K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc  mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm  di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ? A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X...
Đọc tiếp

Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc  mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm  di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?

A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.

C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường.

1
22 tháng 5 2018

Trường hợp A: NST thường: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen

                         NST giới tính: XX: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen, XY: 2 kiểu gen.

=> Số kiểu giao phối: (3 x 3) x (3 x 2) = 54.

Chọn A.

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab/Ab XD.Xd

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 4 2017

Đáp án B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

22 tháng 7 2018

Đáp án A

- Ở F2:        70% thân xám, mắt tròn.

5% thân đen, mắt tròn.

3,75% thân xám, mắt dẹt.

15% thân đen, mắt dẹt.

1,25% thân xám, mắt dài.

5% thân đen, mắt dài.

+ Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).

+ Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).

- Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1

70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.

- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:

F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠ đề Þ Loại.

- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:

F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% Þ Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:

→ aa,bb = 0,2 Þ ab x ab = 0,5.0,4

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:

A. 1/6                          

B. 1/3                        

C. 1/8                        

D. 1/9

1
19 tháng 6 2018

Đáp án A

17 tháng 9 2018

Đáp án D

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Đúng

(4) Sai. Giao phối cận huyết thuộc giao phối không ngẫu nhiên, là một nhân tố tiến hóa và làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể  Không làm cho quần thể cân bằng di truyền và là nhân tố tiến hóa nên sẽ có ý nghĩa đối với tiến hóa.

7 tháng 10 2019

Đáp án D

15 tháng 8 2021

- Vì cặp bố mẹ đem lai là thuần chủng và F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài nên mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.

- Quy ước: Gen A – mắt đỏ, gen a – mắt trắng

                    Gen B – cánh dài, gen b – cánh ngắn

- Do tính trạng màu mắt phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.

- Xét tỉ lệ cặp tính trạng chiều dài cánh, ta có:

DàiNgắnDàiNgắn = 3131

→ Kết quả tuân theo quy luật phân li.

→ Tính trạng nằm trên NST thường.

a. Quy luật di truyền: quy luật phân ly độc lập (do 1 tính trạng nằm trên NST thường và 1 tính trạng nằm trên NST giới tính).

b. - Kiểu gen của P là: ♀ XAXABB x ♂ XaYbb hoặc ♀ XAXAbb x ♂ XaYBB.

- Sơ đồ lai: P: ♀ XAXABB (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XaYbb (mắt trắng, cánh ngắn)

               hoặc ♀ XAXAbb (mắt đỏ, cánh ngắn) x ♂ XaYBB (mắt trắng, cánh dài)

                   F1:      ♀ XAXaBb, ♂ XAYBb (100% mắt đỏ, cánh dài)

            F1 x F1:     ♀ XAXaBb (mắt đỏ, cánh dài)   x   ♂ XAYBb (mắt đỏ, cánh dài)

                   G:       XAB, XAb, XaB, Xab                                    XAB, XAb, YB, Yb

            F2: 181 mắt đỏ, cánh dài; 79 mắt đỏ, cánh dài; 59 mắt đỏ, cánh ngắn; 81 mắt trắng, cánh dài; 31 mắt đỏ, cánh ngắn; 29 mắt trắng, cánh ngắn.

                                              Mong chị cho em 1 like nhé !

15 tháng 8 2021

còn có một chỗ lỗi xin hãy vào link này ạ : https://hoidap247.com/cau-hoi/1931091

                                                          Mong chị cho em một like nhé !

12 tháng 11 2018

Đáp án D

- A xám >> a đen

- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ  0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.

↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa)   ×   (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)

↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.

↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.

+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)

  F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65

12 tháng 4 2018

Đáp án D

A xám >> a đen

Quần thể cân bằng di truyền

Tỉ lệ A- =36%

Vậy tỉ lệ aa =64%

Tần số alen a là 0,8

Cấu trúc quần thể là 0,04AA:0,32Aa:0,64aa

P: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa

Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ

Xám x xám: (0,04AA:0,32Aa)x(0,04AA:0,32Aa)

=> Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là: