K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Đáp án : B

 as different as chalk and cheese: khác nhau hoàn toàn

It rains cats and dogs : trời mưa như trút

Pepper and salt: màu muối tiêu

Here and there: đấy đó

Dịch câu: người Anh và người Úc đều chung 1 ngôn ngữ, nhưng ở khía cạnh khác họ hoàn toàn khác nhau =)

26 tháng 5 2017

Đáp án B

22 tháng 11 2018

Đáp án là B

Rain cats and dogs: mưa nặng hạt

Here and there: nhiều nơi

Different as chalk and chese: khác một trời một vực

Salt and pepper: muối tiêu

Câu này dịch như sau: Người Anh và người Úc dùng chung ngôn ngữ, nhưng ở những khía cạnh khác họ khác nhau một trời một vực

28 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

A. Cụm cats and clogs thường được dùng để chỉ cơn mưa to (rain cats and dogs = rain heavily)

B. Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn

 They're like Chalk and cheese = They're completely different.

C. Salt and pepper: màu muối tiêu: hai màu được trộn với nhau, thường là một màu sáng và một màu tối. (tính từ, thường dùng để miêu tả màu tóc)

D. Here and there: khắp mọi nơi

 Papers were scattered here and there = Papers were scattered everywhere.

28 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc:

- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)

- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy

E.g: He couldn’t conceal his irritation.

- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận

E.g: He finally confessed to the murder.

- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành

E.g: They eventually consented to let US enter.

Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại

tâm sự với cô ấy.)

15 tháng 5 2018

Chọn C

4 tháng 12 2017

Đáp án C.

29 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)

B. glance (n): cái nhìn thoáng qua

At first glance: Nhìn thoáng qua

C. look (n): nhìn (trực diện)

D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm

Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.

Chọn D

5 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó

Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.

14 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì

Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.