K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2017

Đáp án : B

Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had

7 tháng 5 2017

Đáp án : B

B -> bỏ will

Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will

21 tháng 12 2019

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 5 2018

Chọn D

19 tháng 12 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)

=> đáp án D

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.

20 tháng 1 2019

Đáp án D

Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.

14 tháng 10 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment 

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối

21 tháng 4 2017

Đáp án D

As the first -> than the first

Cấu trúc so sánh hơn: better + than

Tạm dịch: Nếu các thành viên hội đồng xem xét các phương án một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng phương án 2 sẽ tốt hơn phương án 1

28 tháng 1 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn

S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác

“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.

Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:

S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác

Sửa lỗi: as the first => than the first

Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.

          A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành

Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)

          B. more carefully = một cách cẩn thận hơn

Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.

          C. the second was = cái thứ hai là

Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.