K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2021

\(a,\text {Bảo toàn KL: }m_{C}+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{C}+m_{O_2}=16+6=22(g)\\ b,m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=44-32=12(g)\)

4 tháng 12 2021

a)C+O2→CO2.

b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_C+m_{O_2}\xrightarrow[]{}m_{CO_2}\)

\(m_{CO_2}=9+24\)

\(m_{CO_2}=33\left(kg\right)\)

4 tháng 12 2021

a. \(C+O_2\rightarrow CO_2\)

b. Theo ĐLBTKL: \(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)

\(\Rightarrow m_{CO_2}=9+24=33\left(kg\right)\)

28 tháng 2 2021

a)

\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\)

b)

\(n_C = \dfrac{6}{12} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{19,2}{32} = 0,6(mol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)

\(n_C = 0,5 < n_{O_2} = 0,6 \Rightarrow\) Oxi dư.

\(n_{CO_2} = n_C = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,5.44 = 22(gam)\)

28 tháng 2 2021

PTHH:

\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)

a/ Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)

\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)

         2         2

         0.2       x

\(=>x=\dfrac{0.2\cdot2}{2}=0.2=n_{CO_2}\)

\(=>m_{CO_2}=0.2\cdot8.8\left(g\right)\)

19 tháng 2 2022

undefined

19 tháng 4 2022

C+O2-to>CO2

0,6-------------0,6

CO2+C-to>2CO

n C=0,7 mol

n O2=0,6 mol

C dư

=>m CO2=0,6.44=26,4g

=>dhh\H2=\(\dfrac{44}{2}=22\)

 

Dạng 3: BT tính theo PTHHBài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:a)     khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứngb)    khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxiBài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:                 a) 46,5 gam Photpho               b) 67,5 gam nhôm                   c) 33,6 lít hiđroBài 7: Người ta đốt cháy...
Đọc tiếp

Dạng 3: BT tính theo PTHH

Bài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

a)     khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

b)    khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

Bài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:                 

a) 46,5 gam Photpho               b) 67,5 gam nhôm                   c) 33,6 lít hiđro

Bài 7: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)

a)     Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.

b)    Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a)     Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

b)    Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Bài 9: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a)     Viết PTHH của phản ứng

b)    Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

c)     Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được.

1
2 tháng 2 2021

bài 5:                                                                                                            

PTHH: C +  O2 -> CO2                                                                                

a) Số Mol của Oxi là:                                                                                    

ADCT: n= m/M                                                                                              

=>nO2= 6,4/ 32= 0,2 ( mol)                                                                          

theo PT: nCO2 = nO2 = 0,2 mol                                                                   

klg của CO2 là:                                                                                             

ADCT: m = n. M                                                                                            

=> mCO2= 0.2 . 12 = 2,4 (g)                                                                        

                                                                                     

19 tháng 4 2022

1) \(C+O_2\rightarrow CO_2\\ C+CO_2\rightarrow2CO\) 
2) 
\(pthh:C+O_2\rightarrow CO_2\) 
   => số mol bằng nhau 
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
áp vào pt trên ta có : nCO2  = 0,4 (mol) 
=> \(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\) 
=> dCO2/H2 = 44/2 = 22 
dCO2/H2 = 44/2 = 22

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứngb. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứngc. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxid. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxiBài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:a.  46,5 gam...
Đọc tiếp

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi

d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:

a.  46,5 gam Photpho                                                  b. 30gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                                        d. 33,6 lít hiđro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

1
28 tháng 2 2021

Bạn nên đăng 1 baì / 1 lần đăng đêr nhận đc câu trả lời nhanh và chất lượng nhé :v

28 tháng 2 2021

Câu 1 :

\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)

28 tháng 2 2021

Bài 10 : 

a) Cu2O : Đồng I oxit ; CuO : Đồng II oxit

b) Al2O3 : Nhôm oxit ; ZnO : Kẽm oxit ; MgO : Magie oxit

c) FeO : Sắt II oxit ; Fe2O3 : Sắt III oxit

d) N2O : Đinito oxit ; NO : Nito oxit ; N2O3: đinito trioxit ; NO2 : nito đioxit

N2O5 : đinito pentaoxit