K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 4: Cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi là:A. tài nguyên khí hậu                                                      B. tài  nguyên đấtC. tài nguyên nước                                                           D. tài nguyên sinh vật.Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh vật có tác động đến:A. xác dịnh cơ cấu cây trồng.                                         B. hiệu quả sản xuất nông...
Đọc tiếp

Câu 4: Cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi là:

A. tài nguyên khí hậu                                                      B. tài  nguyên đất

C. tài nguyên nước                                                           D. tài nguyên sinh vật.

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh vật có tác động đến:

A. xác dịnh cơ cấu cây trồng.                                         B. hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

C. việc tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi.              D. khả năng xen canh, tăng vụ.

Câu 6: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp là:

A. đất đai                                                                           B. nguồn nước

C. khí hậu                                                                          D. sinh vật.

Câu 8: Trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2003, chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành:

A. công nghiệp.                                                                 B. dịch vụ.

C. nông-lâm-ngư nghiệp.                                                 D. xây dựng.

Câu 10: Nguyên nhân kinh tế dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là gì ?

A. Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn.

B. Cơ cấu dân số ở nông thôn trẻ, số người trong độ tuổi lao động đông.

C. Mật độ dân số cao, thiếu ruộng đất cho người dân trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế.

Câu 11: Ở nước ta, chăn nuôi lợn tập trung ở các vùng có:

A. nhiều hoa màu, lương thực, đông dân               B. nhiều đồng cỏ tươi tốt.

C. nhiều phụ phẩm của ngành thủy sản                  D. các dịch vụ về giống, thú y phát triển.

Câu 12: Mặt hạn chế lớn nhất của người lao động nước ta hiên nay là:

A. tỉ lệ người lớn biết chữ chưa cao.                              B. thể lực và trình độ chuyên môn.

C. số lượng quá đông.                                                      D. tập trung chủ yếu ở nông thôn.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?

A. Vẫn còn xã nghèo, vùng nghèo                B. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế vững chắc.    D. Bất cập trong văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 14: Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông thuộc nhóm dịch vụ

A. sản xuất                                                                        B. công cộng

C. tiêu dùng                                                                       D. cá nhân.

Câu 16: Than, dầu, khí thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?

A. Kim loại                                                                        B. Nhiên liệu

C. Phi kim loại                                                                  D. Vật liệu xây dựng

Câu 18: Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực

A. Châu Âu                                                                        B. Bắc Mĩ

C. ASEAN     D. Châu Á- Thái Bình Dương

Câu 21: Hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Cửu Long                                        B. Đông Nam Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ                                          D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 25: Những hoạt động nào sao đây không thuộc khu vực dịch vụ?

A. Du lịch                                                                          B. Giao thông vận tải

C. Tài chính, tín dụng                                                      D. Chế biến lương thực-thực phẩm

0
Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách...
Đọc tiếp

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

1
11 tháng 10 2021

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

undefined

chức bạn học tốt :>

26 tháng 2 2018

HƯỚNG DẪN

- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nên có tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Vị trí nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật (luồng từ Hoa Nam và Himalaya xuống, luồng từ Ấn Độ và Mianma sang, luồng từ Inđônêxia - Malaixia lên) nên tài nguyên sinh vật phong phú.

- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao, tổng số giờ nắng lớn; lại nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

7 tháng 12 2021

B

14 tháng 1 2022

Câu 1. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải A. bảo vệ môi trường sống. B. sử dụng tiết kiệm tài nguyên. C. tạo ra các môi trường mới. D. hạn chế khai thác tài nguyên. Câu 2. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất. B. bảo vệ các hệ...
Đọc tiếp

Câu 1. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải A. bảo vệ môi trường sống. B. sử dụng tiết kiệm tài nguyên. C. tạo ra các môi trường mới. D. hạn chế khai thác tài nguyên. Câu 2. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất. B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái. C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được. D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường. Câu 3. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở nước ta không phải là A. hạn chế phát triển công nghiệp để giảm phát khí thải. B. phát triển đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng. C. đảm bảo công bằng cho nhu cầu hiện tại và tương lai. D. con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

1
1 tháng 5 2022

Câu 1. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải

A. bảo vệ môi trường sống.

B. sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

C. tạo ra các môi trường mới

 D. hạn chế khai thác tài nguyên.

Câu 2. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là

A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất.

B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái.

C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được.

D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường.

Câu 3. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở nước ta không phải là

A. hạn chế phát triển công nghiệp để giảm phát khí thải.

B. phát triển đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng.

C. đảm bảo công bằng cho nhu cầu hiện tại và tương lai.

D. con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:“Hiền tài là nguyên khí quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. Kẻ sĩ quan hệ quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng...
Đọc tiếp

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

“Hiền tài là nguyên khí quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. Kẻ sĩ quan hệ quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng kẻ sĩ không biết thế nào là cùng. Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ. Lại nêu tên ở Tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long Hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.

( Trích Hiền tài là nguyên khí của quốc gia – Thân Nhân Trung, Trang 31, Ngữ văn 10 Tập II,NXBGD, 2006)

Giải thích từ hiền tài, nguyên khí và câu “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” trong đoạn trích?

1
3 tháng 3 2018

Giải thích:

- Hiền tài: người tài cao, học rộng và có đạo đức.

- Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật.

- Hiền tài là nguyên khí của quốc gia: Hiền tài là những người có vai trò quyết định đối với sự thịnh suy của đất nước.

NG
14 tháng 8 2023

Tham khảo

- Một số vai trò của tài nguyên khí hậu với phát triển kinh tế:

+ Khí hậu nước ta cho phép phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng, phong phú, có giá trị kinh tế cao.

+ Khí hậu ảnh hưởng đến việc tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch.

- Một số vai trò của tài nguyên nước với phát triển kinh tế:

+ Cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành: thủy điện; giao thông đường thủy; du lịch; khai thác và nuôi trồng thủy sản

8 tháng 12 2019

Chọn đáp án: D