K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2021

\(a.n_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{120,2}{601}=0,2\left(mol\right)\\ b.Sốphântử:3+\left(1+4\right).2=13\left(phântử\right)\\ c.n_{Ba}=3n_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ba}=82,2\left(g\right)\\ n_P=2n_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\\ n_O=8n_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_O=1,6.16=25,6\left(g\right)\)

11 tháng 12 2021

a, Số mol phân tử C12H22O11 là:

\(n=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

khối lượng phân tử C12H22O11 là:

\(m=0,2.342=68,4\left(g\right)\)

 

12 tháng 12 2021

\(a,n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=0,2.342=68,4(g)\\ b,n_{C}=0,2.12=2,4(mol)\Rightarrow m_{C}=2,4.12=28,8(g)\\ n_{H}=0,2.22=4,4(mol)\Rightarrow m_H=4,4.1=4,4(g)\\ n_{O}=0,2.11=2,2(mol)\Rightarrow m_O=2,2.16=35,2(g)\)

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
2
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

20 tháng 12 2021

a)

\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)

\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)

\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)

=> CTHH: C2H6O

b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)

mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)

mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)

mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)

c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)

Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023

Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023

Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023

 

1 tháng 9 2021

Từ CTHH của chất sau Ca3(PO4)2. Hãy cho biết:
a. Nguyên tố nào tạo ra chất. : Ca, P, O
b. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 nguyên tử chất : \(3Ca,2P,8O\)
c, Tính PTK của chất: \(40.3+\left(31+16.4\right)=310\left(đvC\right)\)

11 tháng 1 2022

Bài 1 : 

a) Đặt CTHH của hợp chất là :

- XO

Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :

PTK : XO= 2,5 .32 = 80

b) PTK XO3 = 80 

=> X + 48 = 80

=> X = 80 - 48 

=> X = 32 

=> X là nguyên tố lưu huỳnh 

=> CTHH của hợp chất là : SO3

=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3 

=> PTK = 80 

11 tháng 1 2022

Ủa, tự hỏi rồi tự làm?? Thế hỏi làm jz

3 tháng 10 2021

Công thức hóa học của caxniphotphat: Ca3(PO4)2

a, Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 0,25 mol hợp chất trên?

=> n Ca=0,25.3=0,75 mol

      n P=0,25.2=0,5 mol

      n O=0,25.4.2=2 mol

b, Trong hợp chất trên có bao nhiêu gam O?

=> m O=2.16=32g

17 tháng 12 2022

2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32

Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC

Gọi CTHH của A là $X_aH_b$

Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$

Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$

Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)

Với a = 2 thì X = 6(loại)

Với a = 3 thì X = 4(loại)

Với a = 4 thì X = 3(loại)

Vậy CTHH của A là $CH_4$

b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$

Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử

$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$

16 tháng 10 2016

Khối lượng mol của KMnO4 :

MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol) 

nK = 1 mol

nMn = 1 mol 

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)