K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2021

66, C

67, B

68, B

1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *4328162)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *Quá trình loại bỏ các chất thải.Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.Quá trình lấy thức ăn và nước.3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *Chia chất...
Đọc tiếp

1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *

4

32

8

16

2)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *

Quá trình loại bỏ các chất thải.

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

Quá trình lấy thức ăn và nước.

3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *

Chia chất tế bào

Chia nhân tế bào

Hình thành 2 tế bào con

Tạo vách ngăn

4)Sinh trưởng ở cơ thể là gì? *

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình loại bỏ các chất thải.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

Quá trình lấy thức ăn và nước.

5)Quá trình sinh sản ở cơ thể là gì ? *

Quá trình lấy thức ăn và nước.

Quá trình tạo ra cơ thể mới để duy trì và phát triển nòi giống.

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

6)Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? *

Thành tế bào

Nhân/vùng nhân

Tế bào chất

Màng tế bào

2
20 tháng 12 2021

Câu 1: B

Câu 2: A

20 tháng 12 2021

1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *

4

32

8

16

2)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *

Quá trình loại bỏ các chất thải.

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

Quá trình lấy thức ăn và nước.

3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *

Chia chất tế bào

Chia nhân tế bào

Hình thành 2 tế bào con

Tạo vách ngăn

4)Sinh trưởng ở cơ thể là gì? *

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình loại bỏ các chất thải.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

Quá trình lấy thức ăn và nước.

5)Quá trình sinh sản ở cơ thể là gì ? *

Quá trình lấy thức ăn và nước.

Quá trình tạo ra cơ thể mới để duy trì và phát triển nòi giống.

Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

6)Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? *

Thành tế bào

Nhân/vùng nhân

Tế bào chất

Màng tế bào

 

Câu 2 : Trình bày sự lớn lên  và phân chia của tế bào ? Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?Câu 3Cơ thể là gì? Nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể? Phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào? Câu 4:Trình bày các cấp độ tổ chức của cơ thể  từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan và cơ thể?\Câu 5 Trình bày hệ thống phân loại sinh vật? Gới và hệ thống phân loại...
Đọc tiếp

Câu 2 : Trình bày sự lớn lên  và phân chia của tế bào ? Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?

Câu 3

Cơ thể là gì? Nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể? Phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?

 Câu 4:Trình bày các cấp độ tổ chức của cơ thể  từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan và cơ thể?\

Câu 5 Trình bày hệ thống phân loại sinh vật? Gới và hệ thống phân loại năm giới? Khóa lưỡng phân là gì? Xây dựng khóa lưỡng phân?

Câu 6

 Sự đa dạng của vi khuẩn?Trình bày cấu tạo của vi khuẩn? So sánh tế bào động vật và tế bào vi khuẩn?Vai trò của vi khuẩn? Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây lên?

Câu 7: Trình bày sự đa dạng của vi rus? Nêu cấu tạo và vai trò của vius? Kể tên các bệnh do virus gây ra?

Câu 8: So sánh vi rút và vi khuẩn?Cho các sinh vật sau  ( Vi khuẩn, nấm men, trùng biến hình, trùng dày, tảo lục, con thỏ, cây thông, cây mai, em bé) sắp xếp các sinh vật sau thành hai nhóm cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?

3
25 tháng 12 2021

TK

2

Kích thước tế bào chất và nhân tăng dần lên khi tế bào lớn lên.

 Tế bào không lớn lên mãi được. Vì khi tế bào lớn đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con.

. Khi tế bào lớn lên một kích thước nhất định sẽ phân chia.

. Cơ thể ta gồm hàng tỉ tế bào được hình thành nhờ quá trình sinh sản (phân chia) của tế bào.

Quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào đã giúp con người cũng như các sinh vật khác lớn lên.

3.

Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ thể được cấu thành bởi hàng hoạt các loại tế bào.[1] Ở tuổi trưởng thành, cơ thể người có số lượng tế bào theo ước tính là 3,72 × 1013.[2] Con số được nêu ra như là dữ liệu không hoàn chỉnh dùng để sử dụng như khởi điểm của các tính toán sâu hơn. Con số này có được nhờ tính tổng số tế bào của toàn bộ các cơ quan trong cơ thể của tất cả các loại tế bào.[3] Tổ hợp cấu thành cơ thể người bao gồm một số các nguyên tố nhất định theo các tỉ lệ khác nhau.

Cơ thể đa bào: cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào có các chứng năng khác nhau của cơ thể sống. Cơ thể đơn bào: cấu tạo nên từ một tế bào, tế bào đó thực hiện tất cả các chức năng của cơ thể sống.

ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.

+ Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch dưới da sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể.

+ Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ thấp, các mạch máu dưới da co lại, tránh mất nhiệt qua lỗ chân lông và xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể.

+ Mắt người khi nhìn không rõ có xu hướng khép nhỏ lại, làm thay đổi cầu mắt, giúp ảnh hiện chính xác ở khoảng tiêu cự để nhìn rõ vật.

+ Khi có một tác động quá lớn đến tâm lí con người, não có xu hướng xóa bỏ đoạn kí ức đó.

+ Ở hoạt động bài tiết bình thường, cơ thể sẽ thu lại đường- chất có lợi cho cơ thể và bài thải nitrat – chất gây độc cho cơ thể.

 

 

25 tháng 12 2021

TK 

7.

Tất cả các virus đều có cấu trúc chung gồm : lõi acid nucleic, vỏ protein (cấu trúc cơ bản). Ngoài ra một số virus có thêm một số cấu trúc riêng (cấu trúc không cơ bản). Lõi của virus hay genome virus chỉ chứa một trong hai acid nucleic: ADN hoặc ARN.

Một số bệnh do virus gây ra là: Sởi, quai bị, Rubella,Bệnh viêm đường hô hấp cấp, bệnh cúm, Bệnh dại, Bệnh AIDS do HIV, covid - 19, Bệnh viêm não,........

vai trò của virus là : Trong tiến hóa, virus là một phương tiện chuyển gen ngang quan trọng, góp phần gia tăng sự đa dạng di truyền. Virus được công nhận  một dạng sống bởi một số nhà khoa học, do chúng có mang vật chất di truyền, có thể sinh sản và tiến hóa thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên.

 

13 tháng 5 2019

Câu trả lời đúng là: B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

5 tháng 9 2023

Tham khảo!

- Quá trình tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn có kích thước lớn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được.

- Quá trình tiêu hóa diễn ra như sau: Thức ăn được di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ và đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của các enzyme) tạo thành các chất đơn giản. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non và vận chuyển đến các tế bào, các chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn.

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *1 điểmA. Vận chuyển máu đi khắp cơ thểB. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoàiC. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thảiD. Bài tiết nước tiểu2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *1 điểmA. Máu chứa nhiều khí C02B. Máu chứa nhiều khí N2C. Máu chứa nhiều khí 02D. Máu chứa nhiều khí H2S3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây....
Đọc tiếp

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *

1 điểm

A. Máu chứa nhiều khí C02

B. Máu chứa nhiều khí N2

C. Máu chứa nhiều khí 02

D. Máu chứa nhiều khí H2S

3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây. Vậy trong 1 phút có: *

1 điểm

A. 65 chu kì

B. 75 chu kì

C. 80 chu kì

D. 100 chu kì

4/ Hệ hô hấp có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

5/ Hoạt động hô hấp gồm các quá trình nào? *

1 điểm

A. Ăn uống, trao đổi khí ở phổi.

B. Tuần hoàn máu, trao đổi khí ở tế bào

C. Biến đổi chất dinh dưỡng ở ruột non, thải phân

D. Thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

6/ Đâu là các tuyến tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Xương, gan, mật, tụy.

7/ Đâu là các thành phần của ống tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật, dạ dày

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

8/ Hoạt động ăn uống xảy ra đầu tiên ở đâu? *

1 điểm

A. Dạ dày

B. Khoang miệng

C. Ruột non

D. Ruột già

9/ Khoang miệng gồm có: *

1 điểm

A. Răng, dạ dày

B. Lưỡi, răng, tuyến nước bọt

C. Lưỡi, gan, lòng non

D. Tim, răng, phổi

10/ Để bảo vệ răng miệng chúng ta cần làm: *

1 điểm

A. Mạ kẽm cho răng

B. Không đánh răng

C. Đánh răng sau bữa ăn

D. Xúc miệng bằng axit

4
13 tháng 12 2021

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *

1 điểm

A. Máu chứa nhiều khí C02

B. Máu chứa nhiều khí N2

C. Máu chứa nhiều khí 02

D. Máu chứa nhiều khí H2S

3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây. Vậy trong 1 phút có: *

1 điểm

A. 65 chu kì

B. 75 chu kì

C. 80 chu kì

D. 100 chu kì

4/ Hệ hô hấp có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

5/ Hoạt động hô hấp gồm các quá trình nào? *

1 điểm

A. Ăn uống, trao đổi khí ở phổi.

B. Tuần hoàn máu, trao đổi khí ở tế bào

C. Biến đổi chất dinh dưỡng ở ruột non, thải phân

D. Thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

6/ Đâu là các tuyến tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Xương, gan, mật, tụy.

7/ Đâu là các thành phần của ống tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật, dạ dày

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

8/ Hoạt động ăn uống xảy ra đầu tiên ở đâu? *

1 điểm

A. Dạ dày

B. Khoang miệng

C. Ruột non

D. Ruột già

9/ Khoang miệng gồm có: *

1 điểm

A. Răng, dạ dày

B. Lưỡi, răng, tuyến nước bọt

C. Lưỡi, gan, lòng non

D. Tim, răng, phổi

10/ Để bảo vệ răng miệng chúng ta cần làm: *

1 điểm

A. Mạ kẽm cho răng

B. Không đánh răng

C. Đánh răng sau bữa ăn

D. Xúc miệng bằng axit

13 tháng 12 2021

Hệ tuần hoàn chứa các thành phần quan trọng của cơ thể,  các chức năng chính bao gồm: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy cho tế bào. Vận chuyển các chất là sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào. Vai trò trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm khuẩn.

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới: A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước môC. Máu D. Cả ý B và C đều đúngCâu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.C. Cơ thể thải CO2 và chất bài...
Đọc tiếp

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

3
14 tháng 12 2016

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

14 tháng 12 2016

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. C

12 tháng 12 2016

Câu 1:

Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch

20 tháng 12 2016

ok

 

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? Lớp mỡ dưới da có tác dụng gì?Câu 2: Bài tiết là gì? Vai trò của hệ bài tiết nước tiểu? nêu các sản phẩm thải của cơ thể và các cơ quan đảm nhậnCâu 3: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thậnCâu 4: Cơ quan ptích thính giác gồm những bộ phận nào? Cơ quan phân tích thị giác bao gồm những bộ...
Đọc tiếp

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? Lớp mỡ dưới da có tác dụng gì?

Câu 2: Bài tiết là gì? Vai trò của hệ bài tiết nước tiểu? nêu các sản phẩm thải của cơ thể và các cơ quan đảm nhận

Câu 3: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận

Câu 4: Cơ quan ptích thính giác gồm những bộ phận nào? Cơ quan phân tích thị giác bao gồm những bộ phận nào?

Câu 5: Phân biệt bộ phận thần kinh trung ương và bộ phận ngoại biên? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và thần kinh sinh dưỡng

Câu 6: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng trên tàu xe bị sốc nhiều?

Câu 7: Giải thích vì sao người say rượu lại có biểu hiện chân nam chân đá chiêu?

2

$Câu$ $1$

 Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

a. Lớp biểu bì

- Gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.

b. Lớp bì

+ Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt.

+ Gồm có thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh và mạch máu.

+ Ngoài ra còn có rất nhiều các thành phần khác. Ví dụ: sợi collagen giúp da đàn hồi tạo nên sự săn chắc của da. 

c. Lớp mỡ dưới da

Chức năng 

- Chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt.

- Điều hòa nhiệt độ cơ thể bằng cách giữ cho cơ thể luôn ở mức 37oC

- Bài tiết chất độc cơ thể (ure, ammonia, acid uric, ...)

- Tạo vitamin D, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển của xương.

- Giữ ẩm cho cơ thể bằng cách tránh sự bốc hơi nước làm khô da.

- Thu nhận cảm giác nhờ vào những thụ cảm thể mà da có những cảm giác nóng, lạnh, đau…

(Nội dung bài học của hoc24.vn) 

Da điều hòa thân nhiệt 

- Da điều hòa thân nhiệt bằng cách co hoặc dãn mao mạch ở các tầng lớp của da.

- Với mùa hè nóng mao mạch dưới da giãn tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi \(\Rightarrow\) Để hạ thân nhiệt.

- Trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co \(\Rightarrow\) Giảm sự thoát mồ hôi giữ ấm cơ thể.

Tác dụng của lớp mỡ dưới da 

- Có vai trò cách nhiệt và là nơi bảo vệ xương khỏi sự va đập mạnh.

- Là nơi lưu thông mạch máu dưới da.

$Câu$ $2$

- Khái niệm: Bài tiết là hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc một số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc …).

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định \(\rightarrow\)​ hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

(Nội dung bài học của hoc24.vn)

Sản phẩm thải của cơ thể và các cơ quan đảm nhận.

- Phổi thải khí \(CO_2\)

- Thận bài tiết nước tiểu.

- Da thì thải ra mồ hôi.