Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V. Người ta mắc điện trở R1=60Ω song song với R2=40Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Mắc nối tiếp điện trở R3 với đoạn mạch gồm điện trở R1 song song với R2. Cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,08 A. Tính cường độ dòng điện R2 và điện trở R3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(I=U:R=12:20=0,6A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
\(I=I3=I12=0,6A\left(R12ntR3\right)\)
\(R3=U3:I3=4:0,6=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=60V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{40}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{60}{60}=1A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{24}=2,5A\end{matrix}\right.\)
\(=>Q_{toa}=A=UIt=60\cdot2,5\cdot10\cdot60=90000\left(J\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_{12}=I_3=1,5\left(A\right)\)
Nhiệt năng đoạn mạch tiêu thụ trong 30ph:
\(A=P.t=I^2.R.t=1,5^2.60.30.60=243000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra của R3 trong 30ph:
\(Q_{tỏa_3}=A_3=I_3^2.R_3.t=1,5^2.40.30.60=162000\left(J\right)\)
Hai dây điện trở mắc song song nên \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_2=U=9V\\I=I_1+I_2\end{matrix}\right.\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\Omega\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_{ 2}}=\dfrac{15\cdot22,5}{15+22,5}=9\Omega\)
Chọn A.
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\\ b,R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=12+\dfrac{24.48}{24+48}=28\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{9}{7}A\\ U_1=R_1.I_1=12\cdot\dfrac{9}{7}=\dfrac{108}{7}V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=36-\dfrac{108}{7}=\dfrac{144}{7}V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=\dfrac{144}{7}V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{144:7}{48}=\dfrac{3}{7}A\\ P_{3\left(hoa\right)}=U_3.I_3=\dfrac{144}{7}\cdot\dfrac{3}{7}\approx8,82W\)
a) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
b) Do \(R_1//R_2\Rightarrow U=U_1=U_2\)
CĐDĐ đi qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{4}=3A\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=10V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{24}=\dfrac{5}{12}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{40}=\dfrac{1}{4}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)