K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2021

D

27 tháng 12 2021

A

21 tháng 9 2019

Đáp án là C

Kiến thức:

It‘s sb‘s duty to Vo = Sb be supposed to Vo

Tạm dịch: Nhiệm vụ của em là hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.

A. loại vì sai thì. Đề bài dùng thì hiện tại đơn. Đáp án A lại dùng thì quá khứ đơn.

B. Câu B loại vì sai ngữ pháp. Chỉ được rút gọn hai mệnh đề về dạng Ving/ Ved khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ. Trong đáp án B hai mệnh đề có hai chủ ngữ khác nhau : “your homework” và “you” nên không được rút gọn.

C. Mệnh đề danh ngữ: That S+V => đóng vai trò chủ ngữ + S

Tạm dịch: Việc bài tập về nhà được hoàn thành trước khi đến lớp là nhiệm vụ của em.

D. loại vì sai ngữ pháp phải sửa finishing thành “ to finish

30 tháng 9 2017

Chọn B

“Sau giờ học cậu sẽ làm gì thế Anne?” Kevin hỏi

    Kevin hỏi Anne cô ấy sẽ làm gì sau giờ học. -> đúng

Cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + wh + S + V.

5 tháng 6 2019

Đáp án B

Cấu trúc: make it + adj (+for someone) + to V: khiến như thế nào ….

Nghĩa câu đã cho: Trời mưa to khiến chúng tôi không thể đi dã ngoại.

=> Đáp án là B.Cấu trúc prevent someon from doing something: ngăn cản ai làm gì.

Câu này là câu bị động : Chúng tôi bị ngăn cản đi dã ngoại bởi trời mưa to.

10 tháng 5 2017

Đáp án D

Bạn phải làm sạch tường trước khi bạn sơn nó.

= Tường phải được làm sạch trước khi được sơn.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

Câu chủ động: S + V + O => Câu bị động: S (O) + tobe + P2 + by O(S).

Đáp án A thiếu tân ngữ ‘it’ ở cuối câu.

Đáp án B sai nghĩa, ‘bức tường’ là chủ ngữ thì câu phải ở dạng bị động chứ không phải chủ động.

Đáp án C sai ngữ pháp, phải là “must be P2”.

XV, Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.1. It’s good for you to do morning exercise regularly.A. You should to do morning exercise regularly.B. You must do morning exercise regularly.C. You should do morning exercises regularly.D. You should to do morning exercise regularly.2. My brother is not so interested in basketball as I am.A. I am more interested at basketball than my brother.B. I am more interested in...
Đọc tiếp

XV, Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

1. It’s good for you to do morning exercise regularly.

A. You should to do morning exercise regularly.

B. You must do morning exercise regularly.

C. You should do morning exercises regularly.

D. You should to do morning exercise regularly.

2. My brother is not so interested in basketball as I am.

A. I am more interested at basketball than my brother.

B. I am more interested in basketball than my brother.

C. I am more interesting in basketball than my brother.

D. I am interesteder in basketball than my brother.

3. No sport in Britain is as popular as football.

A. Football is the more popular sport in Britain.

B. Football is the more popular sport than any sports in Britain.

C. Football are the most popular sports in Britain.

D. Football is the most popular sport in Britain.

4. Shall we play badminton this weekend?

A. How about playing badminton this weekend?

B. Let’s playing badminton this weekend.

C. We should play badminton this weekend.

D. Why don’t we playing badminton this weekend?

5. Although he seemed a friendly person, I didn’t like him.

A. He seemed a friendly person, because I didn’t like him.

B. He seemed a friendly person, so I didn’t like him.

C. He seemed a friendly person, and I didn’t like him.

D. He seemed a friendly person, but I didn’t like him.

cíu ik 4h chiều nay là hết hank òi

0
16 tháng 1 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.

14 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.

= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.

Cấu trúc:

- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm

- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ

10 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.

= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.

Cấu trúc:

- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm

- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ

20 tháng 1 2019

Chọn A

Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.

Sally không cần thiết phải trả tiền đi lại trước.

Neednt’ have V-ed/V3: đáng lẽ đã không nên làm gì