K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:Câu 1:  Phân huỷ hoàn toàn 0,1 mol KMnO4, thể tích khí O2 thu được ở đktc là:            A. 2,24 l                     B. 44,8 l                     C. 4,48 l                     D. 1,12 lCâu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng hoá hợp là:            A. Mg + O2  MgO                                      B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O            C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                   D. CaCO3 CaO + CO2Câu 3:...
Đọc tiếp

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

Câu 1:  Phân huỷ hoàn toàn 0,1 mol KMnO4, thể tích khí O2 thu được ở đktc là:

            A. 2,24 l                     B. 44,8 l                     C. 4,48 l                     D. 1,12 l

Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng hoá hợp là:

            A. Mg + O2  MgO                                      B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O

            C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                   D. CaCO3 CaO + CO2

Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng thế là:

            A. 2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O                  B. SO3 + 2 NaOH  Na2SO4 + H2O

            C. Mg + 2 HCl  MgCl2 + H2                                D. 3 Fe + 2 O2 Fe3O4

Câu 4: Dãy các chất đều gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, K2O, CaO, SO2                                         B. K2O, CuO, Fe2O3, BaO

C. CaO, MgO, N­2O5, SO3                             D. K2O, CO2, Fe2O3, BaO

Câu 5: Dãy các chất đều gồm các oxit axit là:

A. NO, Ag2O, CO2, SiO2                                        B. P­2O5, SO3 , Fe2O3, BaO

C. CO2, SO2, N­2O5, SO3                                D. CuO, CO2, N­2O5, SO3 

Câu 6: X là nguyên tố có hoá trị III, công thức oxit của X là:

            A. X3O                        B. XO3                        C. X2O3                      D. X3O2

Câu 7: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất:

            A. Khí oxi khó hoá lỏng                              B. Khí oxi nặng hơn không khí

            C. Khí oxi không tan trong nước                D. Khí oxi ít tan trong nước

Câu 8:  Thí nghiệm dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là:

A. Cho Al tác dụng với dung dịch HCl

B. Cho Al tác dụng với dung dịch CuSO4

C. Cho Zn tác dụng với nước

D. Cho ZnO tác dụng với HCl

Câu 9:  Khi cho dòng khí H2 đi qua CuO nung nóng hiện tượng xảy ra là:

A. Có khí không màu thoát ra

B. CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ, xuất hiện các giọt nước

C. CuO chuyển thành màu xanh, có khí thoát ra

D. CuO từ màu đỏ chuyển thành màu đen, xuất hiện các giọt nước

Câu 10:  Khi cho viên Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl hiện tượng xảy ra là:

A. Có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn

B. Zn tan dần, có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn

C. Zn tan dần

D. Zn tan dần, có bọt khí màu trắng thoát ra từ viên Zn

Câu 11:  Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là:

A.    Zn + H2SO4 ® ZnSO4  + H2               

B.     2KClO3  2KCl  + 3O2

C.     CaO + H2O  ® Ca(OH)2                       

D.    2H2  +  O2  2H2O

Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng xảy ra sự oxi hóa là:

A. Mg + O2  MgO                                     

B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O

C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                  

D. CaCO3 CaO + CO2

Câu 12: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, người ta để úp ống nghiệm thu vì:

            A. Khí H2 nặng hơn không khí.                 

B. Khí H2 nặng bằng không khí.

            C. Khí H2 nhẹ hơn không khí.                   

D.Khí H2 ít tan trong nước

Câu 13:  Khí H2 cháy sinh ra nhiệt lớn nên được sử dụng:

            A. Làm chất khử                                          

B. Làm nguyên liệu sản xuất axit HCl

            C. Bơm vào khinh khí cầu                         

D. Làm nhiên liệu

Câu 14:  Cho a gam các kim loại sau phản ứng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được lớn nhất khi dùng kim loại:

A.    Fe                         

B.     Mg                       

C.     Zn                        

D.    Al

Câu 15:  Trong các oxit sau, oxit nào có % khối lượng O cao nhất.

A. Na2O         

B. CaO           

C. CO             

D. FeO

Câu 16:  Vật bằng thép để lâu ngày ngoài không khí thường bị gỉ. Bản chất của hiện tượng này là:

A. Sự oxi hoá                                               

B. Sự oxi hoá chậm

C. Sự tự bốc cháy                            

D. Sự khử

to

to

 Câu 17:  Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng phân huỷ là:

 

to

A. 2Cu + O2 " 2CuO                            

 

B. CuO + H2 " Cu + H2O

C. MgCO3 " MgO + CO2                    

D. 2Na + 2H2O " 2NaOH + H2

Câu 18:  Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp A gồm (20% CuO, còn lại là Fe2O3) bằng H2 ở nhiệt độ cao.Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc là:

A.    2,24 lít                 

B.     13,44 lít              

C.     15,68 lít              

D.    1,568 lít

Câu 19: Khử hoàn toàn 23,2 g Fe3O4 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Fe thu được là:

A.    1,68 g                  

B.     16,8 g                  

C.     5,6 g

D.    0,56 g

Câu 20: Hòa tan 11,2 g kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 ở đktc. A là:

A.    Al             

B.     Zn

C.     Mg

D.    Fe

Câu 21: Một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol 64 g/mol, thành phần phần trăm về khối lượng của S trong hợp chất là 50%. Công thức hóa học của oxit đó là:

A.    SO2          

B.     SO3

C.     SO

D.    S2O

Ôn tập giữa học kì II 

ai giải giúp mình bài này với ạ , mình đang cần gấp ạ

 

2
11 tháng 3 2022

1D
2A
3C
4B
5C
6C
8A
9B
10 B
11A
2A
12C
13D
14D
15A
16B
17C
18C
19B
20D
21C
 

 

12 tháng 3 2022

 Mik cảm ơn ạ

 

9 tháng 3 2022

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:

(K = 39; Mn = 55; O = 16)

 A.
8,96 lít

 B.
4,48 lít

 C.
1,12 lít

 D.
2,24 lít

9 tháng 3 2022

D

8 tháng 3 2022

1.PTHH viết đúng là: *

a.H2 + Fe2O3 -> Fe + H2O3

b.3 H2 + Fe2O3 -> 2 Fe + 3 H2O

c.3H2 + Fe2O3 -> Fe2 + 3H2O

d.H2 + Fe2O3 -> 2FeO + H2O

2.Khi phân huỷ hoàn toàn (có xúc tác) 31,6 gam KMnO4, thể tích khí oxi (đktc) thu được là *

a.2,24 lít

b.3,36 lít

c.4,48 lít

d.5,6 lít

3.Cho 26 g một kim loại M (chưa rõ hoá trị) phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí oxi ở đktc. Kim loại M là:

a.Ca

b.Fe

c.Mg

d.Zn

4.Phản ứng phân hủy là: *

a.Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

b.3Fe +2O2 -> Fe3O4

c.BaO + H2O -> Ba(OH)2

d.CaCO3 -> CaO + CO2

5.PTHH viết đúng là: *

a.KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2

b.2KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2

c.2KMnO4-> K2MnO4 + O2

d.2KMnO4-> K2MnO2 + MnO2 + O2

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích làA. 22,4 lítB. 11,2 lítC. 44,8 lítD. 24 lít.Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 molB. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 molC. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 molD. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 molCâu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư A. 0,18 mol; 0,08 molB. 0,18 mol; 0,06 molC....
Đọc tiếp

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư 

A. 0,18 mol; 0,08 mol

B. 0,18 mol; 0,06 mol

C. 0,3 mol; 0,08 mol

D. 0,2 mol; 0,08 mol

 

Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam.

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.

D.Không có cặp chất nào.

 

Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là

A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam. D. 9,8 gam

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.

C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.

Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:

A. 3.1023 phân tử

B. 6,6.1023 phân tử

C. 6.1023 phân tử

D. 9,6.1023 phân tử

Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít

Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 24 l

D. 22,4 ml

Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

1
17 tháng 11 2021

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư 

A. 0,18 ,ol; 0,08 mol

B. 0,18 mol; 0,06 mol

C. 0,3 mol; 0,08 mol

D. 0,2 mol; 0,08 mol

 

Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. C12H22O11, Al2(SO4)3 và N2, CO.

D.Không có cặp chất nào.

 

Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là

A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam.  9,8 gam

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.

C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.

Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:

A. 3.1023 phân tử

B. 6,6.1023 phân tử

C. 6.1023 phân tử

D. 9,6.1023 phân tử

Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít

Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 24 l

D. 22,4 ml

Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

29 tháng 12 2021

\(V_{H_2}=\left(\dfrac{4}{2}\right).22,4=44,8l\)

\(V_{N_2}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\)

\(V_{O_2}=\left(\dfrac{6,4}{32}\right).22,4=4,48l\)

\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{22}{44}\right).22,4=11,2l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án ...........

Xem lại đề giúp mình nhá bạn! Có đáp án A đúng nhưng mà V\(N_2\) lại sai nè, phải =2,24 lít á

30 tháng 12 2021

cảm ơn

 

25 tháng 8 2021

$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{O_2} = a = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2}(mol)$

$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{O_2} = b = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}(mol)$

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\dfrac{3}{2}}{\dfrac{1}{2}}=3\). Suy ra a = 3b

Đáp án B

23 tháng 2 2022

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

0,2--------------------------------------0,1 mol

n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol

=>m KMnO4=0,2.158=31,6g

23 tháng 2 2022

nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2

Mol: 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1

mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)

18 tháng 3 2022

\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

0,2                 0,1              0,1        0,1

a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)

b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)

c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

0,5        0,1    0              0

0,05      0,1    0,05         0,1

0,45       0      0,05         0,1

\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)

\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)

18 tháng 3 2022

PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2

              0,2----------------0,1---------0,1-----0,1

b, nKMnO4\(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol

Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol

=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l

=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

            0,5-----0,25-----0,5

n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol

=>Oxi du

=>V CO2=0,25.22,4=5,6l

=>m H2O=0,5.18=9g

 

19 tháng 5 2021

\(C_2H_5Br+KOH\underrightarrow{^{t^0,C_2H_5OH}}KBr+C_2H_4+H_2O\)

\(0.1....................................................0.1\)

\(V_{C_2H_4}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)

19 tháng 5 2021

học giỏi phết

7 tháng 3 2022

1.

\(\dfrac{M_{NxOy}}{H2}=23\Rightarrow M_{NxOy}=46\Rightarrow CT:NO_2\)

⇒ Chọn B

2.

\(2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2\)

\(nKMnO4=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow nO2=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

⇒ Chọn C

7 tháng 3 2022

1. No2 2.C