K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu

Vị ngữ là bộ phận đứng sau chủ ngữ

28 tháng 1 2023

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu.

Vị ngữ là bộ phận đứng sau chủ ngữ trong câu.

6 tháng 5 2023

Trạng ngữ là: Mùa đông

Chủ ngữ là : trời

Vị ngữ là: rét,tuyết rơi

7 tháng 5 2023

- Trạng ngữ là: Mùa đông

- Chủ ngữ là: trời, tuyết

- Vị ngữ là: rét, rơi

8 tháng 8 2017

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
- Quyển sách bạn tặng tôi rất hay (Quyển sách bạn tặng tôi là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ - vị đóng vai trò làm chủ ngữ, quyển sách bạn: chủ ngữ/ tặng tôi: vị ngữ, quyển sách bạn tặng đóng vai trò là chủ ngữ trong câu "Quyển sách bạn/ tặng tôi rất hay").

Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì ?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm")

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v.. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
Ví dụ:
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. (Thỉnh thoảng là Trạng ngữ chỉ thời gian. "Tôi - lại về thăm Ngoại" là một cụm chủ – vị, được từ Thỉnh thoảng bổ nghĩa, làm rõ việc tôi về thăm Ngoại là không thường xuyên, do đó Thỉnh thoảng là trạng ngữ. Còn khi phân loại trạng ngữ thì Thỉnh thoảng là từ chỉ về thời gian nên Thỉnh thoảng trong câu trên là trạng ngữ chỉ thời gian).
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà. (Với giọng nói từ tốn là trạng ngữ chỉ cách thức).
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về. (Trước cổng trường là trạng ngữ chỉ địa điểm).
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. (Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ là trạng ngữ chỉ mục đích).
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả. (Vì muốn mẹ đỡ vất vả là trạng ngữ chỉ nguyên nhân).

8 tháng 8 2017

Bạn tham khảo nha :(

Ch ng là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..

Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
- Quyển sách bạn tặng tôi rất hay (Quyển sách bạn tặng tôi là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ - vị đóng vai trò làm chủ ngữ, quyển sách bạn: chủ ngữ/ tặng tôi: vị ngữ, quyển sách bạn tặng đóng vai trò là chủ ngữ trong câu "Quyển sách bạn/ tặng tôi rất hay").

Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì ?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm")
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v.. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
Ví dụ:
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. (Thỉnh thoảng là Trạng ngữ chỉ thời gian. "Tôi - lại về thăm Ngoại" là một cụm chủ – vị, được từ Thỉnh thoảng bổ nghĩa, làm rõ việc tôi về thăm Ngoại là không thường xuyên, do đó Thỉnh thoảng là trạng ngữ. Còn khi phân loại trạng ngữ thì Thỉnh thoảng là từ chỉ về thời gian nên Thỉnh thoảng trong câu trên là trạng ngữ chỉ thời gian).
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà. (Với giọng nói từ tốn là trạng ngữ chỉ cách thức).
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về. (Trước cổng trường là trạng ngữ chỉ địa điểm).
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. (Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ là trạng ngữ chỉ mục đích).
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả. (Vì muốn mẹ đỡ vất vả là trạng ngữ chỉ nguyên nhân)...

13 tháng 8 2021

A.Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ

-HT-

13 tháng 8 2021

Cấu trúc của câu “Trên bầu trời đầy mây xám, vang lên tiếng sấm dữ dội như một lời cảnh cáo.” là:

A. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ

B. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ

C. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ

D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ

30 tháng 12 2016

Đây mà là toán hả "bà nội" ?

30 tháng 12 2016

Mình biết ko phải là Toán nhưng mình đang cần gấp !

7 tháng 12 2021

Hôm qua là trạng ngữ , em là chủ ngữ và vừa đi xe đạp là vị ngữ nhoa ^^

Chúc bạn học tốt :>

7 tháng 12 2021

CẢM ƠN BẠN NGUYỄN  VŨ HOÀNG  NHÉ

không có biết

25 tháng 11 2021

Chủ ngữ:Mặt trời.

Vị ngữ:Dần khuất sau núi.

10.Trong câu kể Ai là gì?:  Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ: là ( mới thực là, mới là, thực là, ...) Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ hoặc cụm DT tạo thành.- Vị ngữ thường do từ tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.11.  Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?  Chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.Trả lời cho câu hỏi Ai ? (Con gì, cái gì)Thường do danh từ hoặc cụm...
Đọc tiếp

10.Trong câu kể Ai là gì?:

 

 Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ: là ( mới thực là, mới là, thực là, ...)

 Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ hoặc cụm DT tạo thành.

- Vị ngữ thường do từ tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.

11.  Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?

 

 Chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.

Trả lời cho câu hỏi Ai ? (Con gì, cái gì)

Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

Thường do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.

12.  Đánh dấu x vào trước câu kể Ai làm gì?

 

 Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt.

Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi.

Cấy hái xong, ai nấy đều lên nương trỉa bắp, trỉa đỗ.

Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.

13.Chọn câu trả lời đúng.

 

Cô giáo /đang giảng bài. ( Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)

Em bé /cười. (Vị ngữ do động từ tạo thành)

 Cá Chuối mẹ/ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. (Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)

Đàn cá chuối con/ ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. (Vị ngữ do động từ tạo thành)

14.Chọn câu trả lời đúng.

 

 Bố /đưa em đi chơi. (Chủ ngữ  do cụm danh từ tạo thành)

Hai vợ chồng ông lão đánh cá /sống trong một túp lều nhỏ. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)

Mấy con chim chào mào /bay ra hót râm ran. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)

15.Chọn câu trả lời đúng.

 

Những búp măng non /chi chít. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)

Hồ /rộng mênh mông như một tấm gương khổng lồ. (Vị ngữ  do cụm tính từ tạo thành)

Ngoài đường, lửa khói /mịt mù. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)

Cánh diều/ mềm mại như cánh bướm. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)

16.Chọn câu trả lời đúng.

 

Hết mùa hoa, chim chóc/ cũng vãn. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.)

Những người xa lạ /cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)

Cuộc sống quanh ta/ thật đẹp. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)

Gà trống/ có bộ lông mượt mà cùng với chiếc mào đỏ chót.(Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)

Hoa phượng/ như những đốm lửa trong vòm lá xanh. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.))

17.Đánh dấu x vào trước câu kể Ai là gì?

 

Bạn chăm chỉ ôn tập hay là bạn sẽ nhận điểm kém trong kỳ thi sắp tới.

Mẹ em đang là quần áo.

Mọi người hay gọi em là cô bé quàng khăn đỏ.

 Cô Hoài Anh là một MC nổi tiếng.

 Chiếc bàn là này dùng rất tiện.

Đó là món quà đặc biệt nhất đối với tôi.

Không cất cao mình lên được, nó chỉ đủ sức bay là là mặt nước.

Động Phong Nha – Quảng Bình là đệ nhất kỳ quan của tạo hóa.

Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và là nhà công nghệ vĩ đại.

18.Dùng dấu gạch chéo, Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu kể nào?
a.     Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của nhân dân ta.

b.    Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau, thả diều thi.

c.     Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương giàu nghị lực.

d.    Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.

e.     Con chim họa mi xù lông, rũ hết những giọt sương.

 

19. Tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau:
(1)Dạo ấy là mùa hạ. (2)Nắng gay gắt. (3)Cây cối thu mình, héo quắt dưới sự hun đốt giận dữ của mặt trời. (4)Thế mà Chuối con vẫn xanh mơn mởn nhờ bầu sữa ngọt lành của mẹ. (5)Chẳng mấy chốc, nó đã to lớn, phổng phao.

(Trả lời: VD: 12345)

 

20. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:

A, Trong vườn, cây cối xanh mướt.

B, Mẹ em hiền từ và rất chu đáo.

C, Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, dịu mát quanh năm.

 

0