K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4. CONDITIONAL CHAIN. Work in two groups and follow the instructions.(CHUỖI ĐIỀU KIỆN. Làm việc theo hai nhóm và làm theo hướng dẫn.)- One person in each team writes down the sentence above on a clean piece of paper, and completes it. He / She passes the paper with the sentence to the next person in the team. If I go to the jungle, I’ll take my backpack.- The next person in your taem writes another sentence, using the last part of the first sentence. He / She passes the paper to...
Đọc tiếp

4. CONDITIONAL CHAIN. Work in two groups and follow the instructions.

(CHUỖI ĐIỀU KIỆN. Làm việc theo hai nhóm và làm theo hướng dẫn.)

- One person in each team writes down the sentence above on a clean piece of paper, and completes it. He / She passes the paper with the sentence to the next person in the team. If I go to the jungle, I’ll take my backpack.

- The next person in your taem writes another sentence, using the last part of the first sentence. He / She passes the paper to the next person. If I take my backpack, I’ll pack some water.

- The third person writes another sentence, using the last part of the previous sentence. He / She passes the paper to the next person. If I pack some water, I won’t be thirsty.

- The game continues until you can’t think howto finish the sentence and the chain is broken. The winner is the team who can make the most sentences.

- Start another chain and continue the game. This time, don’t write the sentences, but say them. If I go to the desert, I’ll take …

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.If I go to the jungle, I’ll take my sleeping bag.

(Nếu tôi đi vào rừng, tôi sẽ mang theo túi ngủ của mình.)

2.If I take my sleeping bag, I’ll fold my tent and put into it.

(Nếu tôi lấy túi ngủ của mình, tôi sẽ gấp lều của mình và cất vào bên trong nó.)

3.If I fold my tent and put into it., I’ll tight them with a rope.

(Nếu tôi gấp lều của mình và cất vào bên trong nó, tôi sẽ buộc chặt chúng bằng một sợi dây.)

4.If I tight them with a rope, it won’t been dropped somewhere.

(Nếu tôi buộc chặt chúng bằng một sợi dây, nó sẽ không bị rơi ở đâu đó.)

5.If it isn’t dropped somewhere, I’ll have a place to sleep.

(Nếu nó không bị rơi ở đâu đó, tôi sẽ có một nơi để ngủ.)

6.If I have a place to sleep, I won’t be cold at night.

(Nếu tôi có một chỗ để ngủ, tôi sẽ không bị lạnh vào ban đêm.)

7.If I’m not cold at night, I’ll be fine enough for the trip.

(Nếu tôi không lạnh vào ban đêm, tôi sẽ ổn cho chuyến đi.)

8.If I’m fine enough for the trip, I’ll complete the survival challenge well.

(Nếu tôi đủ khỏe cho chuyến đi, tôi sẽ hoàn thành tốt thử thách sinh tồn.)

1.If I go to the desert, I’ll take my backpack.

(Nếu tôi đến sa mạc, tôi sẽ mang theo ba lô.)

2.If I take my backpack, I’ll pack a sleeping bag.

(Nếu tôi mang theo ba lô của mình, tôi sẽ gói theo một túi ngủ.)

3.If I pack a sleeping bag, I’ll also pack a tent.

(Nếu tôi gói theo túi ngủ, tôi cũng sẽ gói theo lều.)

4.If I pack a tent, I’ll have a shelter.

(Nếu tôi gói theo một cái lều, tôi sẽ có một nơi trú ẩn.)

5.If I have a shelter, I won’t be cold at night.

 (Nếu tôi có một nơi trú ẩn, tôi sẽ không bị lạnh vào ban đêm.)

5. COMPARATIVES BINGO. Work in groups of four. Follow the instructions.(Chơi Bingo với so sánh hơn. Làm việc theo nhóm 4 người. Làm theo các hướng dẫn.)• One person is the game leader.(Một người là quản trò.)• Choose six adjectives from the words in the box. Then write the comparative forms in the bingo table.(Chọn sáu tính từ từ các từ trong khung. Sau đó viết các dạng so sánh vào bảng Bingo.)• The game leader says the comparative forms of the adjectives in...
Đọc tiếp

5. COMPARATIVES BINGO. Work in groups of four. Follow the instructions.

(Chơi Bingo với so sánh hơn. Làm việc theo nhóm 4 người. Làm theo các hướng dẫn.)

• One person is the game leader.

(Một người là quản trò.)

• Choose six adjectives from the words in the box. Then write the comparative forms in the bingo table.

(Chọn sáu tính từ từ các từ trong khung. Sau đó viết các dạng so sánh vào bảng Bingo.)

• The game leader says the comparative forms of the adjectives in the box.

(Quản trò nói các dạng so sánh của các tính từ trong ô.)

• Listen and tick the comparatives you hear.

(Nghe và đánh dấu vào từ so sánh mà bạn nghe được.)

• The first person to tick all the words in their bingo table says 'Bingo!'.

(Người đầu tiên đánh dấu vào tất cả các từ trong bảng bingo của họ nói 'Bingo!'.)

friendly             quiet                 clean                 pretty                old                dangerous

dirty                ugly                 small                 big                bad                exciting


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bingo table: (Bảng Bingo)

friendlier

(thân thiện hơn)

quieter

(yên tĩnh hơn)

cleaner

(sạch sẽ hơn)

prettier

(xinh đẹp hơn)

older

(cũ hơn/ già hơn)

more dangerous

(nguy hiểm hơn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A says : “ Sit down, please!” , and student B sits down.

(Học sinh A nói: "Làm ơn ngồi xuống!" , và học sinh B ngồi xuống.)

Student A says: “ Close the door”, and student B doesn’t sit down.

(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- Digital learning is good for special students who can’t go to school like famous people, the disabled, and  athletes.

(Học kỹ thuật số rất tốt cho những học sinh đặc biệt không thể đến trường như những người nổi tiếng, người khuyết tật và vận động viên.)

- It is good because the students don’t need to go school, but they can study anywhere with the Internet and can still keep up with other students at school.

(Học kỹ thuật số thật tốt vì học sinh không cần đến trường mà có thể học ở bất kỳ đâu có Internet và vẫn có thể theo kịp các học sinh khác ở trường.)

- It becomes more and more popular because it’s convenient and cheap. Students can study whenever and wherever they want with only Internet connection.

(Học kỹ thuật số thật ngày càng trở nên phổ biến vì nó tiện lợi và rẻ. Học sinh có thể học bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào họ muốn chỉ cần có kết nối Internet.)

- However, it cannot replace schools because the students cannot communicate with their teachers and friends in person. To weak students, digital learning is not good enough to help them understand lessons.

(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì học sinh không thể giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè của mình. Đối với học sinh yếu kém, việc học kỹ thuật số chưa đủ tốt để giúp các em hiểu bài.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- How far can a kangoroo jump?

(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)

- How tall is an adult giraffe?

(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

- How many animals are there in unit 3?

(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)

- How many words can you remember in this unit?

(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. How many students are there in our class?

(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của chúng ta?)

There are 40. (Có 40.)

2. How much time do we learn at school every day?

(Chúng ta học bao nhiêu thời gian ở trường mỗi ngày?)

We learn 4,5 hours at school every day.

(Chúng ta học 4,5 giờ ở trường mỗi ngày.)

3. How fast can a monkey move from tree to tree?

(Khỉ có thể di chuyển từ cây này sang cây khác nhanh như thế nào?)

A monkey can move from tree to tree up to 56,32 km/h.

(Một con khỉ có thể di chuyển từ cây này sang cây khác với vận tốc 56,32 km / h.)

4. How big is Russia?

(Nước Nga lớn như thế nào?)

It’s 17.130.000 km² big.

(Nó rộng là 17.130.000 km².)

5. How often do we have English?

(Chúng ta có tiếng Anh thường xuyên như thế nào?)

We have English four times a week.

(Chúng tôi có tiếng Anh bốn lần một tuần.)

6. How high can a kangaroo jump?

(Kangaroo có thể nhảy cao bao nhiêu?)

A kangaroo can jump 1,83m high.

(Một con kangaroo có thể nhảy cao 1,83m.)

7. How far is it from our school to the bookstore?

(Từ trường học đến nhà sách bao xa?)

It’s about 2 kilometres. 

(Khoảng 2 km.)

8. How small is Vatican City?

(Thành phố Vatican nhỏ bao nhiêu?)

It’s just 0,52 square kilometres.

(Nó chỉ 0,52 km vuông.)

9. How hot can the Sahara  desert reach?

(Độ nóng của sa mạc Sahara có thể đạt tới mức nào?)

It can reach 49 degrees Celsius during the day.

(Nó có thể lên tới 49 độ C vào ban ngày.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A: In my kitchen, there's a lot of pasta.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, and a banana.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)

Student C: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)

Student D: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)

Student E: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)

Student F: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ...
Đọc tiếp

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)

- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)

- Student A: Say which answer you think is false.

(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)

Where             What             Who             When            How

do                     like              work             speak             help

play                  eat                live

A:  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: What do you usually do after school?

B: I usually play badminton with my elder sister.

A: Yes, I think that’s true.

B: Sure.

A: Where do you play?

B: We play in the school yard.

A: No, that’s false.

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

A: Who helps you with your homework?

B: My mother always helps me with my homework.

A: Maybe, I think that’s true.

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

A: Hmm… When do you do your homework?

B: I often do homework after dinner.

A: I’m sure that’s true.

B: Of course.

A: And how does your sister go to work?

B: Well, she goes to work by motorbike.

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì sau giờ học?

B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.

A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Chắc chắn rồi.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Mình chơi trong sân trường.

A: Không, điều đó sai.

B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?

B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.

A: Mình chắc chắn điều đó đúng.

B: Tất nhiên.

A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?

B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.

A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.

B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.

Exercise 3. THE LONGEST SENTENCE. Work in two teams. Each student says a word to make a team sentence. Use the adverbs of frequency in the box. Which team can make the longest sentence?(Câu dài nhất. Làm việc theo hai đội. Mỗi học sinh nói một từ để tạo thành câu của đội mình. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong khung. Đội nào có câu dài nhất.)never          sometimes          often          usually           alwaysI – sometimes – go – to … - You...
Đọc tiếp

Exercise 3. THE LONGEST SENTENCE. Work in two teams. Each student says a word to make a team sentence. Use the adverbs of frequency in the box. Which team can make the longest sentence?

(Câu dài nhất. Làm việc theo hai đội. Mỗi học sinh nói một từ để tạo thành câu của đội mình. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong khung. Đội nào có câu dài nhất.)

never          sometimes          often          usually           always

I – sometimes – go – to … 

- You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. - Ừm, đúng vậy.)

- You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. - Ừm, đúng vậy.)

- You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- Team A: I sometimes go to school on foot because it is quite far from my house about 2 kilometers.

(Đội 1: Tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường vì nó khá xa nhà tôi khoảng 2 km.)

- Team B: We always have a big breakfast with rice, meat, fish, eggs and vegetable soup at 6 c’clock before we go to school because breakfast is very important to help us study well all day.

(Chúng tôi luôn ăn sáng thật no với cơm, thịt, cá, trứng và canh rau lúc 6 giờ trước khi chúng tôi đi học vì bữa sáng rất quan trọng giúp chúng tôi học tập hiệu quả cả ngày.)

Team B makes the longest sentence.

(Đội B có câu dài nhất.)

3. MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions.(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.) • Put four to eight objects on your desk.(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.) • Look at the objects for ten seconds and remember them.(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.) • One student closes his / her eyes.(Một học sinh nhắm mắt.) • The other student takes the objects from the desk and hides them.(Học sinh kia...
Đọc tiếp

3. MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions.

(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

 

• Put four to eight objects on your desk.

(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.)

 

• Look at the objects for ten seconds and remember them.

(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.)

 

• One student closes his / her eyes.

(Một học sinh nhắm mắt.)

 

• The other student takes the objects from the desk and hides them.

(Học sinh kia lấy đồ vật trên bàn và giấu chúng đi.)

 

• The student opens his/her eyes and says what object(s) was / were on the desk using there was/ there were. For example, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. The student gets a point for every correct sentence.

(Học sinh mở mắt và nói (những) đồ vật nào đã / đang ở trên bàn bằng cách sử dụng there was/ there were. Ví dụ, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. Học sinh được một điểm cho mỗi câu đúng.)

 

Repeat the game with different objects. Who can get the most points?

(Lặp lại trò chơi với các đối tượng khác nhau. Ai có thể nhận được nhiều điểm nhất?)

 

0