K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Student A: eat

Student B: ate. do

Student A: did. give

Student B: gave. read

Student A: read. write

Student B: wrote.

...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A says : “ Sit down, please!” , and student B sits down.

(Học sinh A nói: "Làm ơn ngồi xuống!" , và học sinh B ngồi xuống.)

Student A says: “ Close the door”, and student B doesn’t sit down.

(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ...
Đọc tiếp

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)

- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)

- Student A: Say which answer you think is false.

(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)

Where             What             Who             When            How

do                     like              work             speak             help

play                  eat                live

A:  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: What do you usually do after school?

B: I usually play badminton with my elder sister.

A: Yes, I think that’s true.

B: Sure.

A: Where do you play?

B: We play in the school yard.

A: No, that’s false.

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

A: Who helps you with your homework?

B: My mother always helps me with my homework.

A: Maybe, I think that’s true.

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

A: Hmm… When do you do your homework?

B: I often do homework after dinner.

A: I’m sure that’s true.

B: Of course.

A: And how does your sister go to work?

B: Well, she goes to work by motorbike.

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì sau giờ học?

B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.

A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Chắc chắn rồi.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Mình chơi trong sân trường.

A: Không, điều đó sai.

B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?

B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.

A: Mình chắc chắn điều đó đúng.

B: Tất nhiên.

A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?

B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.

A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.

B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A: In my kitchen, there's a lot of pasta.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, and a banana.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)

Student C: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)

Student D: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)

Student E: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)

Student F: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)

3. MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions.(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.) • Put four to eight objects on your desk.(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.) • Look at the objects for ten seconds and remember them.(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.) • One student closes his / her eyes.(Một học sinh nhắm mắt.) • The other student takes the objects from the desk and hides them.(Học sinh kia...
Đọc tiếp

3. MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions.

(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

 

• Put four to eight objects on your desk.

(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.)

 

• Look at the objects for ten seconds and remember them.

(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.)

 

• One student closes his / her eyes.

(Một học sinh nhắm mắt.)

 

• The other student takes the objects from the desk and hides them.

(Học sinh kia lấy đồ vật trên bàn và giấu chúng đi.)

 

• The student opens his/her eyes and says what object(s) was / were on the desk using there was/ there were. For example, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. The student gets a point for every correct sentence.

(Học sinh mở mắt và nói (những) đồ vật nào đã / đang ở trên bàn bằng cách sử dụng there was/ there were. Ví dụ, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. Học sinh được một điểm cho mỗi câu đúng.)

 

Repeat the game with different objects. Who can get the most points?

(Lặp lại trò chơi với các đối tượng khác nhau. Ai có thể nhận được nhiều điểm nhất?)

 

0
4 tháng 2 2023

E. In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple past.

(Thực hành theo cặp, hãy viết câu về một kỳ nghỉ trong quá khứ. Thay đổi các động từ dùng thì quá khứ đơn.)

1. Last summer, / my family / go on / vacation. Last summer, my family went on vacation.

2. We / drive / all day. ____We drove all day___________________________________

3. In the evening, / we / arrive / at the campsite. ___________________In the evening, we arrived at the campsite____________________

4. Every day, / I / swim / in a lake / and / walk / in the forest. ________________Every day, I swam in a lake and walked in the forest_______________________

5. One day, / we / take / a tour of an old city. _________________One day, we took a tour of an old city______________________

6. We / be / very happy. ______We were very happy_________________________________

7. It / be / an amazing trip. ______It was an amazing trip_________________________________

4 tháng 2 2023
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- How far can a kangoroo jump?

(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)

- How tall is an adult giraffe?

(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

- How many animals are there in unit 3?

(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)

- How many words can you remember in this unit?

(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

B: How old are you?    A: 28 years old

B: Are you doctor?       A: No, I’m not

B: What’s your nationality?      A: Argentinian

B: Is your name Andrew?          A: Yes, I am

3. SpeakingWork in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest...
Đọc tiếp

3. Speaking

Work in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.

(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)

Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest asking someone in your family to drive you there.

(Học sinh A: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý nhờ một người trong gia đình lái xe đến đó.)

Student B: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest taking public transport.

(Học sinh B: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý sử dụng phương tiện công cộng.)


 

1
11 tháng 9 2023

- Go to a music event at a university (Đi dự sự kiện âm nhạc ở một trường đại học.)

- Ask father to drive to the location/ Father is busy (Nhờ bố đưa đến đó. /Bố bận)

- Go to there by bus (Đi đến đó bằng xe buýt.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Student A suggests going to the cinema and student B accepts.

(Học sinh A đề nghị đi xem phim và học sinh B đồng ý.)

A: How about going to the cinema at weekend?

(Cuối tuần này cùng đi xem phim thì sao?)

B: That’s a good idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

2. Student A suggests going for a picnic but student B declines.

(Học sinh A đề nghị đi dã ngoại nhưng học sinh B từ chối.)

A: How about going for a picnic at weekend?

(Cuối tuần này cùng đi dã ngoại thì sao?)

B: I’d love to, but I have to prepare for the midterm test.

(Tôi rất thích nhưng tôi phải chuẩn bị cho bài kiểm tả giữa kì.)

3. Student A suggests playing badminton. after school and student B accepts. 

(Học sinh A đề nghị chơi cầu lông sau giờ học và học sinh B đồng ý.)

A: How about going to play badminton tomorrow?

(Ngày mai này cùng chơi cầu lông thì sao?)

B: That’s a good idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)