K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2023

a. Thận - 5

b. Phổi - 2

c. Gan - 4

d. Ruột già - 7

e. Dạ dày - 6

g. Cơ quan sinh dục nam - 8

h. Não - 1

i. Tim - 3

22 tháng 7 2023

- Tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình:

1. Tuyến nước bọt 

2. Hầu

3. Thực quản

4. Dạ dày

5. Tuyến tụy

6. Ruột non

7. Ruột già

8. Hậu môn 

9. Túi mật

10. Gan

11. Khoang miệng

- Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua: gan, hậu môn, ruột già

23 tháng 2 2023

A. Hoa – 4. Tạo ra quả và hạt.

B. Lá – 2. Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể.

C. Thân – 1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.

D. Rễ – 3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể.

23 tháng 2 2023

1. 

- Cá cóc Việt Nam:

+ Hình A: Tế bào

+ Hình B: Mô 

+ Hình C: Cơ quan

+ Hình D: Hệ cơ quan

+ Hình E: Cơ thể

- Sâm Việt Nam:

+ Hình A: Tế bào

+ Hình B: Mô

+ Hình C: Cơ quan

+ Hình D: Hệ cơ quan

+ Hình E: Hệ cơ quan

2. Tên cơ quan:

- Cá cóc Việt Nam: Tim

- Sân Việt Nam: Lá

  
14 tháng 10 2021

a) Hình A: Hệ thần kinh

Hình B: Hệ tiêu hóa

Hình C: Hệ toàn hoàn

Hình D: Hệ cơ

Hình E: hệ thống xương

b) 

Hình B: gan, dạ dày, ruột già, ruột non

Hình C: tim, mạch máu, tĩnh mạch

Hình D: cơ xương, cơ trơn, cơ tim

14 tháng 10 2021

a. Gọi tên các hệ cơ quan tương ứng với các hình từ A đến E.

hình a : Hệ thần kinh

hình b : Hệ thống tiêu hóa

hình c : Hệ tuần hoàn

hình d : Hệ vận động ( hệ cơ)

hình e : Hệ thống xương

b. Kể tên các cơ quan của người thuộc các hệ cơ quan ở hình B, C, D.

hình b :  Hệ tiêu hoá: Ruột non, Ruột già (đại tràng), dạ dày, tuỵ, túi mật, khoang tiêu hoá (miệng), hầu, lưỡi, thực quản, gan, ruột tịt, ruột thừa, trực tràng, hậu môn.

hình c : Hệ Tuần hoàn: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) và máu (bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu),..

hình d : Hệ vận động: xương (sườn, ức, mặt, sọ, sống, chi) và cơ (vân, trơn, hoành)

10 tháng 2 2023

- (1) Lá. Chức năng: Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho cây

- (2) Hoa. Chức năng: Là cơ quan sinh sản của cây

- (3) Quả. Chức năng: Là cơ quan sinh sản của cây

- (4) Thân. Chức năng: dẫn truyền các chất

7 tháng 8 2023

Tham khảo

Cơ cấu tay quay thanh lắc

Cơ cấu máy khâu

Tay quay

Vô lăng dẫn

Thanh truyền

Thanh truyền

Thanh lắc

Bàn đạp

24 tháng 7 2023

a, Thận - Hệ bài tiết

b, Phổi - Hệ hô hấp

c, Gan - Hệ tiêu hoá, hệ bài tiết

d, Ruột và e, dạ dày - Hệ tiêu hoá

g, Cơ quan sinh dục nam - Hệ sinh dục

h, Não bộ - Hệ thần kinh

i, Tim - hệ tuần hoàn

- Trong cơ thể động vật, hệ tuần hoàn thực hiện nhiệm vụ vận chuyển và phân phối các chất.

- Những cơ quan chính cấu tạo nên hệ tuần hoàn ở người gồm: tim và hệ thống mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch).

3 tháng 9 2023

Tham khảo!

Các tuyến nội tiết trong cơ thể:

Tuyến nội tiết

Vị trí

 

Chức năng

Tuyến tùng

Nằm gần trung tâm của não.

- Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin).

Tuyến giáp

Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản.

- Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4).

- Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4).

- Điều hòa calcium máu (Calcitonin).

Tuyến cận giáp

Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp.

- Điều hòa lượng calcium máu (PTH).

Tuyến ức

Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức.

- Kích thích sự phát triển của các tế bào limpho T (Thymosin).

Tuyến sinh dục

- Ở nam: Tinh hoàn.

- Ở nữ: Buồng trứng.

- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

- Kích thích sinh trưởng, phát triển.

- Điều hòa chu kì sinh dục.

Vùng dưới đồi

Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị.

- Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH).

- Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH).

- Kích thích quá trình đẻ (oxytocin).

Tuyến yên

Nằm trong nền sọ.

- Kích thích sinh trưởng (GH).

- Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin).

- Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH).

Tuyến tụy

Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày.

- Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon).

Tuyến trên thận

Nằm ở cực trên của mỗi thận.

- Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone).

- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol).

- Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol).

- Hệ nội tiết là một hệ thống các tuyến có khả năng sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ, chỉ ra được vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết

Lời giải chi tiết

Vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết được thể hiện trong bảng sau:

 

Tuyến nội tiết

Vị trí

Chức năng

Tuyến tùng

Nằm gần trung tâm của não.

- Điều hòa chu kỳ thức ngủ (melatonin).

Tuyến giáp

Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản.

- Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4).

- Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4).

- Điều hòa calcium máu (Calcitonin).

Tuyến cận giáp

Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp.

- Điều hòa lượng calcium máu (PTH).

Tuyến ức

Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức.

- Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T (Thymosin).

Tuyến sinh dục

- Ở nam: Tinh hoàn.

- Ở nữ: Buồng trứng.

- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

- Kích thích sinh trưởng, phát triển.

- Điều hòa chu kì sinh dục.

Vùng dưới đồi

Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị.

- Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH).

- Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH).

- Kích thích quá trình đẻ (oxytocin).

Tuyến yên

Nằm trong nền sọ.

- Kích thích sinh trưởng (GH).

- Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin).

- Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH).

Tuyến tụy

Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày.

- Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon).

Tuyến trên thận

Nằm ở cực trên của mỗi thận.

- Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone).

- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol).

- Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol).

 

- Hệ nội tiết: là một hệ thống các tuyến có khả năng sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.