K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2021

- Vì cặp bố mẹ đem lai là thuần chủng và F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài nên mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.

- Quy ước: Gen A – mắt đỏ, gen a – mắt trắng

                    Gen B – cánh dài, gen b – cánh ngắn

- Do tính trạng màu mắt phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.

- Xét tỉ lệ cặp tính trạng chiều dài cánh, ta có:

DàiNgắnDàiNgắn = 3131

→ Kết quả tuân theo quy luật phân li.

→ Tính trạng nằm trên NST thường.

a. Quy luật di truyền: quy luật phân ly độc lập (do 1 tính trạng nằm trên NST thường và 1 tính trạng nằm trên NST giới tính).

b. - Kiểu gen của P là: ♀ XAXABB x ♂ XaYbb hoặc ♀ XAXAbb x ♂ XaYBB.

- Sơ đồ lai: P: ♀ XAXABB (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XaYbb (mắt trắng, cánh ngắn)

               hoặc ♀ XAXAbb (mắt đỏ, cánh ngắn) x ♂ XaYBB (mắt trắng, cánh dài)

                   F1:      ♀ XAXaBb, ♂ XAYBb (100% mắt đỏ, cánh dài)

            F1 x F1:     ♀ XAXaBb (mắt đỏ, cánh dài)   x   ♂ XAYBb (mắt đỏ, cánh dài)

                   G:       XAB, XAb, XaB, Xab                                    XAB, XAb, YB, Yb

            F2: 181 mắt đỏ, cánh dài; 79 mắt đỏ, cánh dài; 59 mắt đỏ, cánh ngắn; 81 mắt trắng, cánh dài; 31 mắt đỏ, cánh ngắn; 29 mắt trắng, cánh ngắn.

                                              Mong chị cho em 1 like nhé !

15 tháng 8 2021

còn có một chỗ lỗi xin hãy vào link này ạ : https://hoidap247.com/cau-hoi/1931091

                                                          Mong chị cho em một like nhé !

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab/Ab XD.Xd

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 4 2017

Đáp án B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen A b a B X D X d

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 6 2018

Chọn B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu

82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm

79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu

42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm

38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab aB X D X d

(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau

A. 3.

B. 2

C. 4

D. 1

1
5 tháng 1 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.

P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.

P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.

Có 2 nội dung đúng

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được  F 1  đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở  F 2  thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được  F 1  đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở  F 2  thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi  F 2  mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
27 tháng 9 2018

Đáp án A

A đỏ, a trắng

B cánh nguyên, b cánh xẻ

F 1  tạp giao được  F 2  có 4 KH à cái đã hoán vị

F 1  x  F 1 : X AB X ab  x  X AB Y

Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:  
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:  
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25  
 x = 20

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên

II. Tất cả các ruồi  F 2  mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng

III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% =  X ab Y = 41% X ab x 50% Y à f = 18%

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
25 tháng 12 2017

Đáp án A

A đỏ, a trắng

B cánh nguyên, b cánh xẻ

F1 tạp giao được F2 có 4 KH à cái đã hoán vị

F1 x F1: XABXab x XABY

Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:  
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:  
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25  
 x = 20

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng

III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y à f = 18%

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
23 tháng 10 2019

Đáp án B

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con

-   Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

A.4   

B. 1   

C.2    

D. 3

1
13 tháng 7 2019

Đáp án B

Qui uớc gen: A: mắt đò > a: mắt trắng;

B:cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ,

 cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P):

X B A X B A × X b a Y → F 1 : X B A X B A × X B A Y

Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau:

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

-    Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con.

-    Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con.

 

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực

(3) Tần số hoán vị là 36%

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
5 tháng 7 2017

Đáp án A

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P):  X B A   X B A   ×   X b a   Y F1 :  X B A   X b a   ×   X B A Y

 Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.

- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

(3) Tần số hoán vị là 36%.

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
3 tháng 12 2017

Đáp án A

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P):  X B A X B A   ×   X b a Y    F1 X B A X b a   ×   X B A Y

Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Giới cái

Giới đực

Nhận xét

X B A X B A

Mắt đỏ, cánh nguyên

X B A Y

Mắt đỏ, cánh nguyên

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau

X B A X b a

Mắt đỏ, cánh nguyên

X b a Y

Mắt trắng, cánh xẻ

X B A X b A

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

X b A Y

Mắt đỏ, cánh xẻ = 18

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau

X B A X B a

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

X B a Y

Mắt trắng, cánh nguyên = 18

 Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.

- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.