K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
15 tháng 8 2023

Tham khảo: Tìm hiểu về Than khoáng

(*) Trình bày:

- Việt Nam là đất nước có tiềm năng về than khoáng trong đó có 3 loại phổ biến là:

+ Than biến chất thấp (lignit - á bitum) ở phần lục địa trong bể than của sông Hồng. Tính đến chiều sâu khoảng 1700m có tài nguyên trữ lượng đạt được 36,960 tỷ tấn. Nếu tính đến độ sâu 3500m thì theo dự báo tổng tài nguyên than đạt tới 210 tỷ tấn.

+ Than biến chất trung bình (bitum) được phát hiện ở khu vực Thái Nguyên, vùng sông Đà và Nghệ Tĩnh. Trữ lượng lại không lớn, và chỉ đạt tổng tài nguyên khoảng 80 triệu tấn.

+ Than biến chất cao (anthracite) thường phân bố chủ yếu ở các bể than như: Quảng Ninh, Nông Sơn, Thái Nguyên, sông Đà với tổng lượng đạt trên 18 tỷ tấn. Bể than Quảng Ninh là lớn nhất với trữ lượng đạt trên cả 3 tỷ tấn. Phục vụ rất tốt cho các nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu.

15 tháng 8 2023

tham khảo:

Than khoáng:

- Than biến chất trung bình (bitum) đã được phát hiện ở Thái Nguyên, vùng sông Đà và vùng Nghệ Tĩnh với trữ lượng không lớn, chỉ đạt tổng tài nguyên gần 80 triệu tấn.

- Than biến chất cao (anthracit) phân bố chủ yếu ở các bể than Quảng Ninh, Thái Nguyên, sông Đà, Nông Sơn với tổng tài nguyên đạt trên 18 tỷ tấn. Bể than Quảng Ninh là lớn nhất với trữ lượng đạt trên 3 tỷ tấn. Bể than Quảng Ninh đã được khai thác từ hơn 100 năm nay phục vụ tốt cho các nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Urani: Ở Việt Nam đã phát hiện nhiều tụ khoáng urani ở Đông Bắc Bộ, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên. Tổng tài nguyên urani ở Việt Nam được dự báo trên 218.000 tấn U308 có thể là nguồn nguyên liệu khoáng cho các nhà máy điện hạt nhân trong tương lai.Đất hiếm: tập trung chủ yếu ở Tây Bắc Bộ với tổng tài nguyên trữ lượng đạt gần 10 triệu tấn đứng thứ 3 trên thế giới sau Trung Quốc (36 triệu tấn) và Mỹ (13 triệu tấn). Quặng đất hiếm ở Việt Nam chưa được khai thác sử dụng.
21 tháng 5 2019

- Các loại khoáng sản:

    + Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...

    + Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...

    + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...

- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...

- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.

21 tháng 4 2023

Hiện nay, tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Úc đang gặp một số khó khăn nhất định. Cụ thể:

Giảm sản lượng khai thác: Do giá cả các loại khoáng sản giảm, các doanh nghiệp khai thác tài nguyên khoáng sản ở Úc đã giảm sản lượng khai thác để tránh lỗ.

Sự cạnh tranh với các nước khác: Úc đang phải đối mặt với sự cạnh tranh với các nước khác trong việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản.

Tình trạng ô nhiễm môi trường: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Úc đang gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân và động vật.

Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Úc, chính phủ Úc đã thực hiện một số biện pháp như sau:

Thúc đẩy sử dụng các công nghệ mới để giảm thiểu tác động của việc khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

Tăng cường giám sát và kiểm soát việc khai thác tài nguyên khoáng sản, đảm bảo việc khai thác được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Thúc đẩy sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để giảm thiểu sự phụ thuộc vào các loại nhiên liệu hóa thạch.

Đầu tư vào các dự án phát triển các loại khoáng sản mới, nhằm tăng cường sức cạnh tranh của Úc trên thị trường quốc tế.

Tăng cường hợp tác với các quốc gia khác trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản toàn cầu.

15 tháng 2 2022

- Suy nghĩ của em : Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng trữ lượng không nhiều.Chính vì chúng tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế,nên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ngày càng nhiều như : 

+ Đốt rừng làm nương rẫy,chặt phá cây để làm gỗ sẽ gây xói mòn đất, gây ra những trận lũ quét, làm thiệt hại đến đời sống của người dân.

+ Phá rừng để xây dựng các khu công nghiệp nên gây ô nhiễm môi trường ⟶ ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu toàn cầu.

- Biện pháp :

+ Khai thác một cách hợp lí dưới sự cho phép cho phép của chính quyền

+ Phạt nặng những hành vi huỷ hoại môi trường và khai thác không hợp lí

+ Thông qua các diễn đàn, các dự án để cùng nhau bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

+ Đưa ra những nguyên nhân và hậu quả của việc khai thác tài nguyên chưa hợp lí từ đó hạn chế việc khai thác và sử dụng…

-suy nghĩ

- Lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, đồng thời nằm trên địa điểm tiếp giáp của đại lục Gorwana và Lauraxia và trên bản lề của mảng đại dương Paxtie với mảng lục địa Âu-Á nên có mặt hầu hết các khoáng sản quan trọng trên Trái Đất. 
-mặc dù nhiề khoáng sản nhưng hiện nay lượng khoáng sản của VN đang ít dần,do :

một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. - Khai thác thủ công, kĩ thuật khai thác lạc hậu. ... Khai thác bừa bãi. + Phần lớn còn khai thác lộ thiên, lãng phí nhiều.

 Giải pháp : 
- Áp dụng Khoa học - Kỹ thuật vào công cuộc khai thác khoáng sản 
- Không khai thác bừa bãi 
- Cần tìm ra các nguồn khoáng sản năng lượng mới, để thay vào các nguồn khoáng sản cụ 
- Cần tuyên truyền vận động toàn dân sử dụng tiết kiệm 
- Sử dụng có mục đích chính đáng ...

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ởA. Cao...
Đọc tiếp

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.

Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở

A. Cao Bằng.              B. Lạng Sơn.               C. Tây Nguyên.                     D. Lào Cai.

Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Các đồng bằng.                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc.                                            D. Thềm lục địa.

Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên

A. vô tận.                                                       B có thể tái tạo được.

C. không thể phục hồi.                                  D. không cần sử dụng hợp lý.

Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?

A.    Khai thác và sử dụng hợp lí.

B.    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.

C.    Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.

D.    Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.

Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

A. Đồi núi.

B. Đồng bằng.

C. Bán bình nguyên.

D. Đồi trung du.

Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

 A. 55%.               B. 65%.                C. 75%.                    D. 85%.

Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là

A. Hoàng Liên Sơn.   B. Pu Đen Đinh.   C. Pu Sam Sao.   D. Trường Sơn Bắc.

Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là

A. Tây - Đông.    B. Bắc – Nam.   C. Tây Bắc - Đông Nam.    D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?

A. 2.           B. 4.                   C. 6.                     D. 8.

Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở

A. Đông Bắc.            B. Tây Bắc.       C. Bắc Trung Bộ.         D. Tây Nguyên.

Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:

A. Địa hình cacxtơ.                                          B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình bán bình nguyên.                          D. Địa hình cao nguyên.

Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?

A.    Khai thác khoáng sản.

B.    Chặt phá rừng bừa bãi.

C.    Làm ruộng bậc thang.

D.    Lấn biển.

Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?

A.    Địa hình núi theo hướng cánh cung.

B.    Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.

C.    Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D.    Địa hình đồi núi thấp.

Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?

A.    Phi-lip-pin.

B.    Ma-lai-xi-a.

C.    In-đô-nê-xi-a.

D.    Thái Lan.

Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?

A.    Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới.

B.    Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.

C.    Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.

D.    Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng.

Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở

A.    miền núi.

B.    nông thôn.

C.    trung du.

D.    đồng bằng, ven biển.

 

Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?

A.    1989

B.    1967

C.    1995

D.    1984

Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?

A.    Malaixia, Thái Lan, Campuchia

B.    Indonexia, Campuchia, Singapo

C.    Singapo, Malaixia, Brunay

D.    Malaixia, Indonexia, Singapo

Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?

A.    ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta.

B.    Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

C.    Sự bất đồng về ngôn ngữ.

D.    Sự khác biệt về thể chế chính trị.

Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?

A.    1967

B.    1997

C.    1995

D.    1984

Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc

A.   Đà Nẵng.

B.    Ninh Thuận.

C.    Bình Thuận

D.    Khánh Hòa

 Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là

A.    221.313 km2.

B.    331.212 km2.

C.    313.212 km2.

D.    212.313 km2.

Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là

A.    210C.

B.    230C.

C.    250C.

D.    270C.

Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?

A.    Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp.

B.    Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C.    Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.

D.    Diện tích 3447000 km2.

Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là

A.    sương mù.

B.    bão.

C.    sóng thần.

D.    lũ lụt.

 

 giúp me với !!!!

1
9 tháng 3 2022

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.

Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở

A. Cao Bằng.              B. Lạng Sơn.               C. Tây Nguyên.                     D. Lào Cai.

Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Các đồng bằng.                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc.                                            D. Thềm lục địa.

Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên

A. vô tận.                                                       B có thể tái tạo được.

C. không thể phục hồi.                                  D. không cần sử dụng hợp lý.

Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?

A.    Khai thác và sử dụng hợp lí.

B.    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.

C.    Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.

D.    Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.

Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

A. Đồi núi.

B. Đồng bằng.

C. Bán bình nguyên.

D. Đồi trung du.

Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

 A. 55%.               B. 65%.                C. 75%.                    D. 85%.

Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là

A. Hoàng Liên Sơn.   B. Pu Đen Đinh.   C. Pu Sam Sao.   D. Trường Sơn Bắc.

Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là

A. Tây - Đông.    B. Bắc – Nam.   C. Tây Bắc - Đông Nam.    D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?

A. 2.           B. 4.                   C. 6.                     D. 8.

Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở

A. Đông Bắc.            B. Tây Bắc.       C. Bắc Trung Bộ.         D. Tây Nguyên.

Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:

A. Địa hình cacxtơ.                                          B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình bán bình nguyên.                          D. Địa hình cao nguyên.

Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?

A.    Khai thác khoáng sản.

B.    Chặt phá rừng bừa bãi.

C.    Làm ruộng bậc thang.

D.    Lấn biển.

Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?

A.    Địa hình núi theo hướng cánh cung.

B.    Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.

C.    Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D.    Địa hình đồi núi thấp.

9 tháng 3 2022

nhất của chị :)))

12 tháng 12 2021

Chúng ta phải hạn chế khai thác dầu mỏ và phải khai thác hợp lý

- Không lãng phí khoáng sản

- phải khai thác đúng mức và hợp lí

- không khai thác bừa bãi

20 tháng 4 2023

Australia là một quốc gia có nền kinh tế phát triển dựa trên ngành khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản. Phương thức con người khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Australia được đánh giá là hiệu quả và bảo vệ môi trường.

Công nghệ tiên tiến: Australia sử dụng công nghệ tiên tiến để khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản. Các công ty khai thác tại đây sử dụng các thiết bị và công nghệ hiện đại nhất để tối ưu hóa quá trình khai thác và giảm thiểu tác động đến môi trường.

Quản lý tài nguyên: Chính phủ Australia đã thiết lập các quy định và chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản để đảm bảo việc khai thác được thực hiện theo cách bảo vệ môi trường và đảm bảo sự bền vững của ngành công nghiệp này.

Tôn trọng văn hóa bản địa: Australia có nhiều vùng đất của các dân tộc bản địa và chính phủ đã đưa ra các chính sách để đảm bảo tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của các cộng đồng này trong quá trình khai thác tài nguyên khoáng sản.

Đào tạo và nghiên cứu: Australia có các trường đại học và tổ chức nghiên cứu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực khoáng sản, cung cấp đào tạo chất lượng cao cho các chuyên gia trong ngành và đưa ra các giải pháp mới để tối ưu hóa việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

Tóm lại, phương thức con người khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Australia được đánh giá là hiệu quả và bảo vệ môi trường, thông qua việc sử dụng công nghệ tiên tiến, quản lý tài nguyên, tôn trọng văn hóa bản địa và đào tạo và nghiên cứu.

20 tháng 3 2020

Câu 1: 

Dung nham núi lửa sau khi phân huỷ tạo thành loại đất đỏ phì nhiêu, đất đai màu mỡ, thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp. → dân cư thường tập trung đông.

Câu 2: 

- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản.

+ Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực: phun trào mắc ma và đưa lên gần mặt đất thành mỏ. Ví dụ: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc…

+ Mỏ ngoại sinh là mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực: quá trình phong hóa, tích tụ vật chất. Ví dụ: than, cao lanh, đá vôi…

Nguồn: Google