Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm^2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V a) Tính điện trở của dây b) Tính cường độ dòng điện qua dây Bài 2 : Cho ba điện trở R1=6ôm, R2=12ôm, R3=16ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U=2,4V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. ĐT của dây dẫn là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\Omega\)
b. CĐDĐ qua dây dẫn là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Làm hùa câu ở trên à, lấy 0,40.10-6 ở đâu ra ??
Nó đã cho Điện trở suất đâu ???
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Điện trở suất dây nikelin là \(\rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega\cdot m\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{200}{0,5\cdot10^{-6}}=160\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{160}=1,375A\)
Tóm tắt :
p = 0,40.10-6Ω.m
l = 100m
2 = 0,5mm2
U = 120V
1) R = ?
2) I = ?
0,5mm2 = 0,5.10-6m2
1) Điện trở của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
2) Cường độ dòng điện qua dây
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
a. ĐT của dây dẫn là :
\(R=p.\dfrac{L}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\)Ω
b. CĐDĐ qua dây dẫn là :
\(I=\dfrac{U}{R}\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Cách 1 :
Đổi 0.5mm2 = 0.5x10^-6
Điện trở của dây
R = ( Rô . l )/S = (0.40x10^-6 . 100)/ 0.5x10^-6 = 80 ôm
Cường độ dòng điện qua dây
I = U/R = 120/80=1.5A
Cách 2 :
Bài 1.
`*` Tóm tắt:
\(l=100m\\ S=0,5mm^2=0,5\cdot10^{-6}m^2\\ \rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega\cdot m\\ U=120V\\ -------------\\ a)R=?\Omega\\ b)I=?A\)
_
`*` Giải:
`a)` Điện trở của dây là:
\(R=\dfrac{\rho\cdot l}{S}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
`b)` Cường độ dòng điện qua dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
__
Bài 2.
`*` Tóm tắt:
\(R_1//R_2//R_3\\ R_1=6\Omega\\ R_2=12\Omega\\ R_3=16\Omega\\ U=2,4V\\ ----------\\ a)R_{tđ}=?\Omega\\ b)I,I_1,I_2,I_3=?A\)
_
`*` Giải:
`a)` Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\\ \Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}=3,2\Omega\)
`b)` Vì \(R_1//R_2//R_3\) nên \(U=U_1=U_2=U_3=2,4V\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
Cường độ dòng điện qua `R_1` là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
Cường độ dòng điện qua `R_2` là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
Cường độ dòng điện qua `R_3` là:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15A.\)
Mình xin câu trả lời trước ngày mai ạ xin cảm ơn(◍•ᴗ•◍)❤