K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2023

1) 

a) Từ trái qua phải : 

\(4FeS+7O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)

Bạn xem lại chỗ H2SO4 cho ra Cu nhé

b) Từ trái qua phải : 

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)

\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

10 tháng 10 2023

2) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

0,2 -->0,6--------->0,2------>0,3

a) \(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,6.36,5\right)}{7,3\%}.100\%=300\left(g\right)\)

b) \(m_{ddspu}=5,4+300-0,3.2=304,8\left(g\right)\)

\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,2.133,5}{304,8}.100\%=8,75\%\)

25 tháng 9 2023

a)

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,2--->0,3------->0,1------------>0,3

$m_{dd.H_2SO_4}=\frac{0,3.98.100\%}{19,6\%}=150\left(g\right)$

b)

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c)

\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{5,4+150-0,3.2}=22,09\%\)

25 tháng 9 2023

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

_____0,2_______0,3________0,1_______0,3 (mol)

a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{19,6\%}=150\left(g\right)\)

b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c, Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8 (g)

\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{154,8}.100\%\approx22,09\%\)

23 tháng 12 2021

b) \(Al\underrightarrow{1}Al_2O_3\underrightarrow{2}Al\underrightarrow{3}Al_2\left(SO_4\right)_3\underrightarrow{4}Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{5}Al_2O_3\)

(1) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

(2) \(2Al_2O_3\xrightarrow[điện.phân.nóng.chảy]{criolit}4Al+3O_2\)

(3) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

(4) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3K_2SO_4\)

(5) \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

 Chúc bạn học tốt 

23 tháng 12 2021

Câu 3 : 

200ml = 0,2l

\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)

           1            2              1         1

          0,03                        0,03    0,03

b) \(n_{H2}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)

\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,03.24,79=0,7437\left(l\right)\)

c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

19 tháng 11 2023

a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

nFe = nH2 = 0,3 (mol)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

b) nHCl = 2.nH2 = 0,6 (mol)

\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(l\right)\)

c) \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)

 

19 tháng 11 2023

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8g\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2l\\ c,C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :"> Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC) a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác...
Đọc tiếp

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">

Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)

a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng

Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%

a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al

b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng

Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4

a) Khối lượng kết tủa tạo thành

b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa

Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ

a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?

b) Khối lượng chất rắn sinh ra

c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B

3
14 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4

=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam

b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol

=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:

mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)

14 tháng 12 2016

nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol

Cu không tác dụng với H2SO4

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )

mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)

mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )

mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)

mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

 

4 tháng 11 2023

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ TheoPTHH:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right);n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\\ b,m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại bazo?A. HCl B. Al2(SO4)3 C. Al(OH)3 D. NaOHCâu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hidroxit lưỡng tính?A. Ca(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. KOHCâu 3: Dung dịch NaOH phản ứng được với chất nào sau đây?A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. CuCl2Câu 4: Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với chất nào sau đây?A. CuO B. HNO3 C. CO2 D. NaHCO3Câu 5: Dung dịch KOH phản ứng được với dãy chất nào sau đây?A. SO2, NaCl,...
Đọc tiếp

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại bazo?

A. HCl B. Al2(SO4)3 C. Al(OH)3 D. NaOH

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hidroxit lưỡng tính?

A. Ca(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. KOH

Câu 3: Dung dịch NaOH phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. CuCl2

Câu 4: Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CuO B. HNO3 C. CO2 D. NaHCO3

Câu 5: Dung dịch KOH phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

A. SO2, NaCl, H2SO4 B. CO2, Al2O3, MgCO3 C. HNO3, Al(OH)3, CaCO3 D. NaHCO3, HCl, FeCl2.

Câu 6: Mg(OH)2 tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. CuSO4 B. NaOH C. NaHCO3 D. HCl.

Câu 7: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học?

A. dd NaOH và dd H2SO4 B. dd NaHCO3 và dd Ca(OH)2. C. dd HNO3 và Fe(OH)2 D. Cu(OH)2 và dd Na2SO4

Câu 8: Phản ứng nào sau đây đúng?

A. FeCO3 + NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2CO3 C. CO2 dư + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O D. Fe(OH)2 t ,kk 0 FeO + H2O

Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.

B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2. C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.

D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.

Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là

A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ.

B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.

C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

Câu 11: Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách

A. Cho Na tác dụng với nước.

B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. cho dung dịch Na2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2.

D. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

Câu 12: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch HCl có sẵn vài giọt quỳ tím, dung dịch màu …. sẽ chuyển dần sang màu …. đến màu ……Các từ thích hợp điền vào chỗ tróng theo thứ tự là

A. đỏ, xanh, tím. B. đỏ, tím, xanh. C. xanh, tím, đỏ. D. đỏ, không màu, xanh. Câu 13: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH có sẵn vài giọt phenolphtalein, dung dịch màu …. sẽ chuyển dần sang …. Các từ thích hợp điền vào chỗ tróng theo thứ tự là

A. hồng, xanh. B. xanh, không màu. C. xanh, đỏ. D. hồng, không màu.

Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây không quan sát được hiện tượng phản ứng? A. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

B. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH

C. Nhỏ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

D. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.

Câu 15: Ca(OH)2 không có ứng dụng nào sau đây?

A. khử chua đất trồng.

B. xử lý khí thải công nghiệp (SO2, CO2,…).

C. làm vôi quét tường.

D. sản xuất xà phòng.

Câu 16: Các hồ nước vôi thường có một lớp màng (váng) trên bề mặt. Thành phần hoá học của lớp màng đó là

A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO D. Ca(HCO3)2.

Câu 17: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.

Câu 18: Cho các thí nghiệm sau:

(1) dung dịch Ba(OH)2 + dung dịch H2SO4 loãng. (2) CO2 + dung dịch NaOH dư. (3) SO2 + dung dịch Ca(OH)2 dư. (4) dung dịch NaOH + dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm có thể tạo thành kết tủa là

A. 1.         B. 2.         C. 3.       D. 4.

3
28 tháng 9 2021

mày hỏi dài như vậy đọc thôi đã ngán chứ ai giải cho mày???

 

28 tháng 9 2021

vẫn chưa tới hạn nộp mày giải giúp tao đi

29 tháng 6 2023

a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)

Gọi \(x,y\) lần lược là số mol của Al và Fe 

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

             \(x\)                                    \(1,5x\)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

             \(y\)                                     \(y\)

Ta có: \(1,5x+y=0,275\) (1)

Theo đề khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ta có:

\(27x+56y=12,55\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,275\\27x+56y=12,55\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình ta tìm được:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05\cdot27\cdot100\%}{12,55}=10,7\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56\cdot100\%}{12,55}=89,3\%\)

b) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

                0,05    0,15                   

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

            0,2     0,4

\(n_{HCl}=0,4+0,15=0,55\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{MHCl}=\dfrac{0,55}{0,5}=1,1M\)