K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

11 tháng 9 2023

Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.

(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen. 

(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as a guide for you...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn...
Đọc tiếp

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)

Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)

Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)

Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)

Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)

Use contractions (it's, there's, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)

Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That's all for now. I'd better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)

End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)

1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)

2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)

3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)

4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)

5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)

 

2
11 tháng 9 2023

1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)

2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)

3. no (không)

4. didn’t, isn’t, They’re 

5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)

1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner

2: He wrote six paragraphs

3: No

4: didn’t, isn’t, They’re 

5: I’d better go now.

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.

(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)

The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the street to look some shop. While in the picture C, there are a lot of people and they are parading to celebrate the event.

(Bức hình A cho thấy một kiểu chợ, nhưng bức hình C cho thấy một ngày lễ. Điểm khác biệt chính giữa hai bức tranh là về số người. Trong bức tranh A, có ít người hơn và họ đang đi bộ trên đường và nhìn vào các sạp hàng. Trong khi ở bức hình C cho thấy có rất nhiều người và họ đang diễu hành để tổ chức sự kiện.)

 

0
2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform,...
Đọc tiếp

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.

(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.

(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)

to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.” 

(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.” 

(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.” 

(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.” 

(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.” 

(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)

 

1
11 tháng 9 2023

1. to warn

 2. to complain (photo A)

 3. to recommend

 4. to welcome (photo C)

 5. to enquire

 6. to comfort (photo B)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.

(Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.)

- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.

(Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.)

- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.

(Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.)

11 tháng 9 2023

The photo shows a group of students is playing traditional Vietnamese musical instruments on the hall.

(Bức ảnh cho thấy một nhóm học sinh đang chơi các nhạc cụ dân tộc trong hội trường.)