K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2020

Câu 1: Đơn vị của công cơ học có thể là: A. Niu tơn.centimet (N.cm) B. Cả 3 đơn vị trên C. Niu tơn.met (N.m) D. Jun (J)

Nếu sai mong bạn bỏ qua.

13 tháng 2 2020

D. Cả 3 đơn vị trên

13 tháng 2 2020

Niu tơn.centimet cx là đv công ?

12 tháng 4 2020

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. Niu tơn trên mét (N/m).

B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

C. Niu tơn.met (N.m) -> A = F.S (F đơn vị N, S đơn vị m)

D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

Nếu sai mong bạn bỏ qua .

12 tháng 4 2020

Công là đơn vị J

Nhưng theo quy tắc cũ thì \(A=F.s\)

=> Đơn vị của A = Đơn vị F . Đơn vị s

=> Đơn vị A = N.m

=> C đúng

10 tháng 5 2020

1.A

7. A

13. B

15. C

Chúc bạn học tốt

I/ Trắc nghiệm:Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất? A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trênCâu 2. Khi nào vật có cơ năng? A. Khi vật thực hiện được một công cơ họcB. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ họcC. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học D. Khi vật nhận đc 1 công cơ họcCâu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động...
Đọc tiếp

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?

 A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2. Khi nào vật có cơ năng? 

A. Khi vật thực hiện được một công cơ học

B. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ học

C. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học 

D. Khi vật nhận đc 1 công cơ học

Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động năng?

A. Hòn bị nằm trên mặt sàn     B. Hòn bị lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay     D. Viên đạn đnag bay đến mục tiêu

Câu 4. Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? 

A. Thế năng trọng tường     B. Động năng           

C. Thế năng đàn hồi    D. Ko có năng lượng

Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nc, ta đc hỗn hợp rượu nc có thể tích:

A. Lớn hơn 100cm3         B. 50cm         C. 100cm3               D. Nhỏ hơn 100cm3

Câu 6. Khi nhiệt độ vật càng tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. Không thay đổi chuyển động

B. Lúc đầu chậm sau đó nhanh dần

C. Chuyển động  càng nhanh

D. Chuyển động càng chậm

Câu 7. Tại sao quả bóng bay buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì ko khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

B. Vì giữa các phân tử của chất làm cho quả bóng có khoảng cách nên các phân tử ko khí có thể thoát ra ngoài qua đó

C. Vì khi mới thổi, ko khí từ miệng bay vào vẫn còn nóng, sau đó lạnh dần rồi cô lại

D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

Câu 8. Nguyên tử, phân tử ko có tính chất nào sau đây?

A. Nở ra khi nhiệt độ tăng cao, co lại khi nhiệt độ giảm

B. giữa chúng có khoảng cách

C. Chuyển động ko ngừng

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng tăng cao

Câu 9. Nhiệt lượng là gì?

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật               B. Trọng lượng của vật

C. Cả A & B                            D. Nhiệt độ của vật

II/ Tự luận 

Câu 1: Một mũi tên đc bắn đi từ 1 cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay là cái cung? Đó là dạng năng lượng nào?

Câu 2: Nhiệt năng là gì?  Nêu cách thay đổi nhiệt năng của vật?

Câu 3: Một người dùng lực 100N để kéo một gàu nước từ dưới giếng sâu 4m lên trong vòng 5s. Tính:

a/ Côngvà công suất của người đó 

b/ Thể tích nước trong gàu. Biết khối lượng của gàu khi ko có nước là 1kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3

giúp mk nha mn ơi!! mk cảm ơn trc :))

 

2

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?

 A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2. Khi nào vật có cơ năng? 

A. Khi vật thực hiện được một công cơ học

B. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ học

C. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học 

D. Khi vật nhận đc 1 công cơ học

Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động năng?

A. Hòn bị nằm trên mặt sàn     B. Hòn bị lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay     D. Viên đạn đnag bay đến mục tiêu

Câu 4. Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? 

A. Thế năng trọng tường     B. Động năng           

C. Thế năng đàn hồi    D. Ko có năng lượng

Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nc, ta đc hỗn hợp rượu nc có thể tích:

A. Lớn hơn 100cm3         B. 50cm          C. 100cm3               D. Nhỏ hơn 100cm3

Câu 6. Khi nhiệt độ vật càng tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. Không thay đổi chuyển động

B. Lúc đầu chậm sau đó nhanh dần

C. Chuyển động  càng nhanh

D. Chuyển động càng chậm

Câu 7. Tại sao quả bóng bay buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì ko khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

B. Vì giữa các phân tử của chất làm cho quả bóng có khoảng cách nên các phân tử ko khí có thể thoát ra ngoài qua đó

C. Vì khi mới thổi, ko khí từ miệng bay vào vẫn còn nóng, sau đó lạnh dần rồi cô lại

D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

Câu 8. Nguyên tử, phân tử ko có tính chất nào sau đây?

A. Nở ra khi nhiệt độ tăng cao, co lại khi nhiệt độ giảm

B. giữa chúng có khoảng cách

C. Chuyển động ko ngừng

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng tăng cao

Câu 9. Nhiệt lượng là gì?

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật               B. Trọng lượng của vật

 

C. Cả A & B                            D. Nhiệt độ của vật

 

Câu 3.

Công người đó thực hiện:

\(A=P\cdot h=100\cdot4=400J\)

Công suất: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{400}{5}=80W\)

Khối lượng nước trong gàu:

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{100}{10}=10kg\)

Thể tích nước trong gàu:

\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{10}{1000}=0,01m^3=10l\)

I. TRẮC NGHIỆM 1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học? A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn. C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường. 2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học? A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. ...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?

A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.

B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.

C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.

D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.

3. Đơn vị của công cơ học có thể là:

A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)

C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:

A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.

B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.

C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.

D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.

6. Biểu thức tính công cơ học là:

A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t

7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:

A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J

8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:

A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s

9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:

A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.

10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?

A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động

C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.

B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.

12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:

A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực

C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.

13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:

A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.

14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?

A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.

B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.

C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.

D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.

làm hộ cái tối nay cô mình thu rồi............

1

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?

A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.

B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.

C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.

D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.

3. Đơn vị của công cơ học có thể là:

A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)

C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

6. Biểu thức tính công cơ học là:

A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t

8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:

A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s

P=A.v

<=>A/t=A.v

<=> 4050 000/180=4050000.v

=>v=1/180\(\approx\)0,005(m/s) => Chọn A

9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:

A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.

---

A/t= F.v

<=> 960 000/60= 1600.v

=>v= 10(m/s)

=>s=v.t=10.1800=18000(m)=18(km)

=>Chọn D

10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?

A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động

C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.

B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.

13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:

A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học? A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn. C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường. 2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học? A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. C. Lực ma sát...
Đọc tiếp

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?

A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.

B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.

C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.

D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.

3. Đơn vị của công cơ học có thể là:

A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)

C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:

A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.

B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.

C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.

D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.

6. Biểu thức tính công cơ học là:

A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t

7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:

A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J

8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:

A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s

9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:

A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.

10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?

A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động

C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.

B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.

12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:

A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực

C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.

13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:

A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.

14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?

A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.

B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.

C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.

D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.

1
11 tháng 4 2020

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?

A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.

B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.

C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.

D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.

3. Đơn vị của công cơ học có thể là:

A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)

C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:

A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.

B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.

C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.

D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.

6. Biểu thức tính công cơ học là:

A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t

7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:

A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J

8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:

A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s

9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:

A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.

10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?

A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động

C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.

B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.

12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:

A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực

C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.

13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:

A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.

14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?

A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.

B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.

C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.

D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.

3 tháng 5 2017

đơn vị J/s là đơn vị của công suất, vậy đơn vị J/s không phải là đơn vị của công cơ học.

Đáp án C. J/s

3 tháng 5 2017

có câu b kh bn