K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 :

a . Học thuộc lời bài hát Tập thể dục buổi sáng ” Cô dạy em bài thể dục buổi sáng . Một hai ba bốn hít thở hít thở hít thở . tay đưa cao lên trời , Hai tay dang ngang bờ vai Ba , tay song song trước mặt Bồn , buông cả hai tay Các câu trong bài hát được viết theo mẫu câu nào ? ( Ai là gì ?; Ai làm gì ?: Ai thế nào ? )
b Dùng từ điển để tra và ghi nghĩa các từ sau vào vở - xinh xắn -lộng lẫy - tỉnh không - tinh xảo tinh tế - to lớn

Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm ( sau đó chép lại đoạn văn vào vở ) :  Mỗi bông hoa cỏ may như một cái thập ( inh xắn , lộng lẫy ) nhiều tầng . Trên đầu mỗi bông hoa lại đỉnh một hạt sương . Khó có thể tưởng tượng bàn tay ( tinh khôn , tinh xảo ) nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ , ( tinh tế , to lớn ) đến vậy . - Vì sao không chọn từ “ lộng lẫy 2 Đặt 1 câu với từ “ lộng lẫy Đặt 1 câu với từ “ tỉnh khôn - Vì sao không chọn từ “ tinh khôn ? - Vì sao không chọn từ “ to lớn ” ? Đặt 1 câu với từ “ to lớn m Viết lại câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên ( sau khi đã điền từ đúng ) Bài 3 : 1. Buổi sáng , ông mặt trời chui ra khỏi chăn mây . 2. Cây lựu nở hoa lập lòe như đốm lửa . 3. Em ăn sáng rồi chuẩn bị học bài . 4. Con mèo đụi mõm vào chân em như đòi bế . - Các cụm từ “ ông mặt trời ” . Cây lụ ” ; Em ” ; “ Con mèo ” là bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ?

                                                                                                                                                                          giúp mình mình cần gấp

1
26 tháng 10 2021

câu hỏi dài z 

26 tháng 10 2021

sao tui trả lời

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây: có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống … thay cho các số 1, 2, 3… để hoàn chỉnh các câu sau : 1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng …(1)…và ……(2)…… 2. Hàng tháng, một …(3)… chín và rụng từ một trong hai buồng trứng. 3....
Đọc tiếp

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây:

có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống … thay cho các số 1, 2, 3… để hoàn chỉnh các câu sau :

1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng …(1)…và ……(2)……

2. Hàng tháng, một …(3)… chín và rụng từ một trong hai buồng trứng.

3. Hiện tượng trứng chín rụng khỏi buồng trứng được gọi là …(4)…

4. Nếu trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng …(5)… và phụ nữ sẽ …(6)…

5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đồng thời di chuyển đến …(7)…

6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám vào …(8)… trong lớp niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành …(9)… để nuôi dưỡng thai.

7. Sự …(10)… kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ sẽ được sinh ra.

1
16 tháng 6 2018
1 - Có thai 6 - Mang thai
2 - Sinh con 7 - Tử cung
3 - Trứng 8 - Làm tổ
4 - Sự rụng trứng 9 - Nhau
5 - Thụ tinh 10 - Mang thai
22 tháng 1 2018

* Dung tích sống:

- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thế hít vào và thở ra.

- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cận. Dung tích phối phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong đó tuổi phát triển, sau đó độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khá nâng co tối đa của các cư thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.

- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều dặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng.

* Giải thích qua ví dụ sau:

- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí:

   + Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200ml.

 + Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 18 = 2700ml

   + Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 2700ml = 4500ml - Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mồi nhịp hít vào 600ml

   + Khí lưu thông: 600ml x 12 = 7200ml + Khí vô ích khoảng chết: 150ml x 12 = 1800ml

   + Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 1800ml = 5400ml Kết luận: Khi thở sâu và giám nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp.

* Biện pháp tập luyện: Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.

11 tháng 12 2017

Đáp án : D.

18 tháng 9 2016

 1)khi hit vào hay thở ra khí O2 và CO2 vaòg đc trong phổi chủ yếu theo cơ chế thụ động có nghĩa là khí sẽ khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn. Như vậy khí ôxi ở ngoài mt cao hơn trong cơ thể khí CO2 ngoài mt thấp hơn khí CO2 trong cơ thể khi hít vào khí ôxi sẽ khuếch tán vào trong còn CO2 thì lại từ trong khuếch tán ra ngoài. Nên tỉ lệ sẽ khác nhau. 

Câu 2: Mũi, khí quản, phổi là những cơ quan thực hiện việc tao đổi khí, các cơ quan này cùng chung một hệ cơ quan gọi là hệ hô hấp.

Câu 3: Khi vận động mạnh hoặc tập thể dục, nhịp hô hấp tăng vì nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp và tăng dung tích hô hấp.

Đúng thì like nha!!!

20 tháng 12 2016

1. Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra:

- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch

- Tỉ lệ % CO2 trong không khí thở ra cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra không khí phế nang

- Hơi nước bão hòa trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí

- Tỉ lệ % N2 trong không khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.

2. Chính là hệ hô hấp cung cấp o xi cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng (ATP) cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể

3. Giải thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng \(\Rightarrow\) Hô hấp tế bào tăng \(\Rightarrow\) Tế bào cần nhiều Oxi và thải ra nhiều khi CO2 \(\Rightarrow\) Nồng độ CO2 trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp lên.

Câu 13. Cử động hô hấp làA. một lần hít vào và một lần thở ra.        B. tập hợp của các lần hít vào trong 1 phút.C. tập hợp của các lần thở ra trong 1 phút.D. các lần hít vào và thở ra trong 1 phút.Câu 14. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?A. Phế quản.         B. Khí quản.          C. Thanh quản.     D. Họng.Câu 15. Quá trình trao đổi khí được diễn ra ở...
Đọc tiếp

Câu 13. Cử động hô hấp là

A. một lần hít vào và một lần thở ra.        

B. tập hợp của các lần hít vào trong 1 phút.

C. tập hợp của các lần thở ra trong 1 phút.

D. các lần hít vào và thở ra trong 1 phút.

Câu 14. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

A. Phế quản.         B. Khí quản.          C. Thanh quản.     D. Họng.

Câu 15. Quá trình trao đổi khí được diễn ra ở cơ quan nào trong hệ hô hấp?

A. Phế quản.              B. Khí quản.              C. Phế nang.              D. Thanh quản.

Câu 16. Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?

A. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

B. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược lại.                          

D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.

Câu 17. Động tác hít vào bình thường xảy ra do:

A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn.                                   

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co.

C. Cơ liên sườn ngoài co và cơ hoành dãn.                               

D. Cơ liên sườn ngoài dãn và cơ hoành co.  

Câu 18. Lượng khí đưa vào phổi qua một lần hít vào bình thường là

A. 500 ml.             B. 1500 ml.           C. 1000 ml.           D. 800 ml.

Câu 19. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thanh quản.         B. Phế quản.              C. Thực quản.                       D. Khí quản.

Câu 20. Khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. Điều lý giải trên Đúng hay Sai.

A. Đúng.                                B. Sai.

Câu 21. Hãy sắp xếp vị trí của các tuyến tiêu hóa tương ứng với các cơ quan tiêu hóa rồi ghi vào cột trả lời.

Cơ quan tiêu hóa

Trả lời

Tuyến tiêu hóa

1/ Khoang miệng.

2/ Dạ dày.

3/ Ruột non.

1………..

2………..

3………..

a/ Tuyến ruột.

b/ Tuyến nước bọt.

c/ Tuyến vị.

d/ Tuyến tụy.

e/ Tuyến gan.

 

A. 1-d, 2-c, 3-a-b-e.                                     B. 1-c, 2-e, 3-a-b-d.

C. 1-b, 2-c, 3-a-d-e.                                     D. 1-c, 2-d, 3-a-b-e.

Câu 22. Prôtênin trong thức ăn bị dịch vị của dạ dày phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ lại được bảo vệ và không bị phân hủy là nhờ đâu?

A. Nhờ dịch vị tiết ra chất nhày bao phủ bề mặt lớp niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin và HCl.                                  

B. Chất nhầy trong dịch vị dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày.    

C. Sự bài tiết axit trong dạ dày.                 

D. Thành dạ dày cấu tạo bởi 4 lớp với 3 lớp cơ dày và khỏe.

Câu 23. Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

A. 1 – 2 giờ.          B. 3 – 6 giờ.          C. 6 – 8 giờ.           D. 10 – 12 giờ.

Câu 24. Ruột non là trung tâm tiêu hóa vì:
1/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi về cơ học.
2/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi chủ yếu về mặt hóa học.
3/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động của enzim amilaza.
4/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động tiêu hóa một cách triệt để nhất.
Những đáp án nào là đúng?

A. 1, 2, 3.                   B. 1, 2, 4.                   C. 1, 3, 4.                   D. 2, 3, 4.      

Câu 25. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở …..(1)….. Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường …..(2)….. và …….(3)…… nhưng cuối cùng được hòa chung và phân phối đến các …..(4)……..

A. (1) máu, (2) bạch huyết, (3) tế bào, (4) ruột non.                  

B. (1) máu, (2) ruột non, (3) bạch huyết, (4) tế bào.                  

C. (1) bạch huyết, (2) máu, (3) tế bào, (4) ruột non.                  

D. (1) ruột non, (2) máu, (3) bạch huyết, (4) tế bào.

Câu 26. Về mặt sinh học, câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.                              

B. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.

C. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

D. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

Câu 27. Khi nhai kỹ một mẫu bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ.                                               

B. bánh mì đã bị enzim amilaza biến đổi một phần thành đường mantôzơ.   

C. thức ăn được nghiền nhỏ.                      

D. nhờ sự hoạt động của amilaza.

Câu 28. Nhận định đáp án đúng (Đ) và sai (S) cho các nội dung sau:
1/ Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hóa học.
2/ Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học.
3/ Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày.
4/ Biến đổi hóa học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin.

A. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-S.                                  B. 1-S, 2-Đ, 3-S, 4-Đ.         

C. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-Đ.                                 D. 1-S, 2-S, 3-Đ, 4-Đ.

Câu 29. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người:

A. Biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể người hấp thụ được.

B. Hấp thụ chất dinh duõng qua thành ruột non.

C. Lấy vào khí O2 và loại bỏ khí CO2.                             

D. Thải bỏ các chất bã không hấp thụ được.

Câu 30. Xác định trình tự các cơ quan tiêu hóa và sự tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là
1/ Khoang miệng; 2/ Ruột non; 3/ Dạ dày; 4/ Ruột già; 5/ Thực quản; 6/ Hậu môn.
A. 1, 3, 5, 6, 2, 4.                                          B. 1, 4, 2, 3, 5, 6.     

C. 1, 3, 4, 2, 5, 6.                                          D. 1, 5, 3, 2, 4, 6.

0
2 tháng 5 2018

Chọn đáp án: C

Giải thích: Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy ra ngoài và hóa xương

10 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

5 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

8 tháng 3 2019

Đáp án D

 (1) : màng xương ; (2) : vào trong