K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2022

a, CaO + H2O -> Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

CO2 + NaOH -> NaHCO3

NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaCO3

b, 2Fe + 3Cl2 -> (t°) 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH -> 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 -> (t°) Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaSO4

11 tháng 11 2017

- Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan và có khí bay ra là  Na 2 CO 3 ,  BaCO 3  và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl.

Na 2 CO 3  + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H 2 O (1)

BaCO 3  + 2HCl → Ba Cl 2  +  CO 2 + H 2 O  (2)

- Sau đó hoà tan một ít  Na 2 CO 3  và  BaCO 3  vào nước. Chất nào tan trong nước là  Na 2 CO 3

Chất không tan trong nước là  BaCO 3

22 tháng 12 2018

Dùng thuốc thử là dung dịch  HNO 3  loãng :

Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch  HNO 3  cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :

- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.

- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là  Na 2 CO 3  hoặc hỗn hợp  Na 2 CO 3  và NaCl.

- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch  AgNO 3 . Nếu :

Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì muối ban đầu là  Na 2 CO 3

Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và  Na 2 CO 3

Các phương trình hoá học :

Na 2 CO 3  + 2 HNO 3  → 2 NaNO 3  + H 2 O +  CO 2  ↑

(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí  CO 2  ra khỏi dung dịch sau phản ứng)

NaCl +  AgNO 3  → AgCl ↓ +  NaNO 3

9 tháng 7 2021

niceeeee 

 

 

20 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaCl.

+ Có tủa trắng: AgNO3.

PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)

+ Không hiện tượng: CuSO4, NaCl. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.

+ Có tủa trắng: CuSO4.

PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd BaCl2.

+ Có tủa trắng: H2SO4

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl

- Dán nhãn.

8 tháng 3 2018

Hướng dẫn : Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 .

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu OH 2  ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba OH 2  ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là  Na 2 CO 3

Phương trình hóa học:

Ba OH 2  +  H 2 SO 4  →  BaSO 4  + 2 H 2 O

Cu OH 2  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  + 2 H 2 O

Na 2 CO 3  +  H 2 SO 4  →  Na 2 SO 4  +  H 2 O  +  CO 2

1 tháng 11 2021

undefined

17 tháng 10 2021

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử : 

+ Hóa xanh : Ba(OH)2

+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4

 Cho dung dịch Ba(OH)2 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

 Không hiện tượng : NaCl

 Chúc bạn học tốt

19 tháng 9 2019

Hướng dần :

Chọn thuốc thử là dung dịch  H 2 SO 4

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

CuO +  H 2 SO 4 →  CuSO 4 màu xanh  H 2 O

- Chất rắn tác dụng với dung dịch  H 2 SO 4  tạo nhiều bọt khí là  Na 2 CO 3

Na 2 CO 3  +  H 2 SO 4  →  Na 2 SO 4  +  H 2 O  +  CO 2 ↑

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo kết tủa trắng là  BaCl 2

BaCl 2 +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

Không có mô tả.

Bài 2

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4+ Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

 

Chọn thuốc thử là dung dịch  H 2 SO 4

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

CuO +  H 2 SO 4 →  CuSO 4 màu xanh +  H 2 O

- Chất rắn tác dụng với dung dịch  H 2 SO 4  tạo nhiều bọt khí là  Na 2 CO 3

Na 2 CO 3  +  H 2 SO 4  →  Na 2 SO 4  +  H 2 O  +  CO 2 ↑

 

- Chất rắn tan trong dung dịch  H 2 SO 4  tạo kết tủa trắng là  BaCl 2

BaCl 2 +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

- Đổ dd H2SO4 vào từng lọ

+) Chỉ xuất hiện kết tủa: BaCl2

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Xuất hiện khí: Na2CO3

PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Dung dịch chuyển màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)