Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 2 Cho sơ đồ mạch điện sau. Chọn phát biểu đúng.
A,Khi khóa K mở, số chỉ của vôn kế là 0 V.
B,Khi khóa K mở, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 bằng 0 V.
C,Khi khóa K đóng, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 khác nhau.
D,Khi khóa K đóng, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như sau. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A,Khi khóa K mở thì vôn kế có số chỉ 0 V.
B,Khi khóa K đóng thì số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn.
C,Khi khóa K đóng thì vôn kế có số chỉ lớn hơn 0 V.
D,Số chỉ của vôn kế khi khóa K mở lớn hơn khi đóng khóa K.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R3 = R.R1 = R2 = R3 = R.
Vì ba điện trở giống nhua mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đều bằng nhau. Vậy U1 = U2 = U3 = U/3 = 24/3 = 8V.
b) Cả ba bóng đèn sáng nhưng hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn yếu.![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)
Tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tóm tắt:
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(U_{AB}=5V\)
a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
Giải:
a. Điện trở \(R_{23}\) có giá trị:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+6=10\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua \(R_1\) và \(R_{23}\):
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{10}=0,5A\)
Hiệu điện thế áp vào \(R_2\) và \(R_3\):
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}R_{23}=0,5.6=3V\)
Cường độ dòng điện qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{10}=0,3A\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3\):
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, xét chiều dòng điện từ N -> M
\(I_{đ1}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\) \(I_{đ2}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\) \(I_{đ3}=I_{đ2}-I_{đ1}=1-0,5=0,5\left(A\right)\)
hiệu điện thế định mức của đèn 3 \(U_{đ3}=\dfrac{P_3}{I_{đ3}}=\dfrac{3}{0,5}=6\left(V\right)\)
b, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_{AM}+U_{MN}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\\U_2=U_{NM}+U_{MB}=U_{đ2}+U_{đ3}=18\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_2=I_1-I_{đ3}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=18:\dfrac{1}{6}=108\left(\Omega\right)\)
c, để 3 đèn sáng bình thường độ giảm thế r1
\(U_{R1}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\)
và \(I_{R1}=\dfrac{U_{r1}}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\ge0,5A\Rightarrow R_1\le12\left(\Omega\right)\)
5678+1234