K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2021

Câu 2 : 

a) Theo chiều tăng dần : Ag Cu Al Mg Na

b) Tác dụng với dung dịch HCl : Na , Mg , Al

Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

       \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

       \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

 Chúc bạn học tốt

23 tháng 12 2021

a) Ag, Cu, Al, Mg, Na (chiều tăng dần từ trái sang phải)

b) Al, Mg, Na

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2

 

10 tháng 12 2021

Cho các kim loại: Fe, Na, Zn, Ag, Pt, Al, Ba, Cu, Au.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.

=> Na> Ba> Al> Zn > Fe > Cu > Ag> Pt> Au
b) Những kim loại nào tham gia phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

=> Na, Ba

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
c) Những kim loại nào tác dụng được với dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng giải phóng khí H 2 ?

=> Na, Ba, Al, Zn, Fe 

\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\text{​​}\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

 
31 tháng 12 2020

1) Mg - Al - Cu - Ag

2) \(Mg+CuCl_2\rightarrow MgCl_2+Cu\)

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)

3) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, chỉ có Al tác dụng. Lọc phần chất rắn sau phản ứng, đem sấy khô, thu được hỗn hợp 3 kim loại còn lại.

Bạn tham khảo nhé!

14 tháng 12 2021

a) - Cu,Fe,Zn,Al,Mg,K

- Các KL tác dụng được với HCl: Fe,Zn,Al,Mg,K

b) - Ag,Cu,Zn,Mg,K

- Các KL tác dụng được với HCl: Zn,Mg,K

1 tháng 12 2021

a) Giảm dần : Na Mg Cu Ag Au

b) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường : Na

Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

c) Tác dụng với dung dịch HCl : Na , Mg

Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

      \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

d) Tác dụng với dung dịch CuSO4 : Mg 

Pt : \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)

 Chúc bạn học tốt

 

giúp mình nha

23 tháng 11 2021

\(a,Mg,Zn\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,Mg,Zn\\ Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

28 tháng 12 2020

a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)

\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)

b, \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

\(Zn+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2\)

Bạn tham khảo nhé!

Câu 3: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, K, Cu, Zn.a/ Hãy sắp xếp của các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. b/ KL nào tác dụng với dd Zinc sulfate ZnSO4? Viết PTHH minh họa.BÀI TOÁNCâu 4: Cho 11,2 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl)      a/    Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)b/   Tính khối lượng muối tạo thành(Biết Fe = 56 ;...
Đọc tiếp
Câu 3: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, K, Cu, Zn.

a/ Hãy sắp xếp của các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. b/ KL nào tác dụng với dd Zinc sulfate ZnSO4? Viết PTHH minh họa.

BÀI TOÁN

Câu 4: Cho 11,2 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl)

      a/    Viết phương trình phản ứng tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)

b/   Tính khối lượng muối tạo thành

(Biết Fe = 56 ; Cl=35,5 ; H=1 )

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm (aluminium) vào 300 ml dd hydrochloric acid HCl 2M

       a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)

   b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng

(Biết Al= 27; H=1 ; Cl=35,5)

Câu 6: Cho 6 gam kim loại Magie (Magnesium) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Sulfuric acid H2SO4

            a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.

b/ Tính nồng độ mol dung dịch Sulfuric acid H2SO4 đã dùng.

(Biết Mg = 24 ; H = 1 ; S = 32 ; O = 16)

Câu 7: Cho kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 196g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 10%

      a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.

0
Câu 3: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, K, Cu, Zn.a/ Hãy sắp xếp của các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. b/ KL nào tác dụng với dd Zinc sulfate ZnSO4? Viết PTHH minh họa.BÀI TOÁNCâu 4: Cho 11,2 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl)      a/    Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)b/   Tính khối lượng muối tạo thành(Biết Fe = 56 ;...
Đọc tiếp

Câu 3: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, K, Cu, Zn.

a/ Hãy sắp xếp của các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. b/ KL nào tác dụng với dd Zinc sulfate ZnSO4? Viết PTHH minh họa.

BÀI TOÁN

Câu 4Cho 11,2 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl)

      a/    Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)

b/   Tính khối lượng muối tạo thành

(Biết Fe = 56 ; Cl=35,5 ; H=1 )

Câu 5Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm (aluminium) vào 300 ml dd hydrochloric acid HCl 2M

       a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)

   b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng

(Biết Al= 27; H=1 ; Cl=35,5)

Câu 6Cho 6 gam kim loại Magie (Magnesium) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Sulfuric acid H2SO4

            a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.

b/ Tính nồng độ mol dung dịch Sulfuric acid H2SO4 đã dùng.

(Biết Mg = 24 ; H = 1 ; S = 32 ; O = 16)

Câu 7Cho kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 196g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 10%

      a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.

2

\(3.\\ a/K,Mg,Zn,Fe,Cu\\ b/2K+CuSO_4+2H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4+H_2\\ 4.\\ a/n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b/m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)

\(5.\\ a/n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

0,2       0,6             0,2            0,3

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b/m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(6.\\ a/n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,25mol\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\\ b/C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\\ 7.\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{196.10\%}{100\%}=19,6g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\\ a/2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

1 tháng 12 2021

Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca       B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K        D. Cu, Mg, Zn

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b. Dung dịch AgNO3

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)