K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2022

4C

5A

27 tháng 3 2022

A

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. (2)...
Đọc tiếp

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

 

Tổ hợp ghép đúng là:

A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e 

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e

C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a

D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

1
20 tháng 1 2017

Đáp án A

10 tháng 2 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:

• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.

• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.

• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.

Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.                                         B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống...
Đọc tiếp

Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?

A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.                                         

B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.

C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.

D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.

Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?

A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.

B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.

C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.

D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.

1
27 tháng 3 2022

Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?

A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.                                         

B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.

C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.

D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.

Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?

A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.

B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.

C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.

D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợiD. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến...
Đọc tiếp

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:

A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     

B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.

C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi

D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:

A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.

B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.

C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.

1
27 tháng 3 2022

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:

A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     

B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.

C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi

D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:

A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.

B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.

C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)  

B. (1),(3)

C. (1),(2)  

D. (3),(4)

1
16 tháng 7 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp

26 tháng 3 2022

C nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau.

26 tháng 3 2022

chị chx ngủ ạ