K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2019

Chọn A.

Khí duy nhất thoát ra tại anot là Cl2 (0,14 mol) Þ ne = 0,28 mol Þ nCu = 0,14 mol

Dung dịch sau điện phân chứa Cu2+ dư và H+ (chưa điện phân)

⇒ C u N O 3 2 0 , 02   m o l H C l   0 , 04   m o l

Dung dịch X (tính cho P2) chứa HCl (0,8 mol) và Cu(NO32 (0,32 mol)

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch trên thì:

Hỗn hợp rắn gồm: 64.0,32 + m – 56.0,62 = 0,75m Þ m = 56,96 (g)

29 tháng 10 2017

Đáp án B

Phần 1 :

Tại A(+) : 2Cl - → Cl2  + 2e

Tại K (-) : Cu2+ + 2e → Cu

Dd thu được tạo kết tủa với NaOH nên Cu2+ còn dư trong dung dịch

H+ + OH­-  → H2O

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Số mol khí ở anot là : 0,14 mol(Cl2) → nCu (tạo thành ) =0,14.2 :2 =0,14 mol

Cho dung dịch NaOH vào thì

nCu(OH)2 = 1,96 : 98=0,02 mol→ dd sau phản ứng có H+ dư : 0,55.0.8-0,02.2=0,4 mol

→ phần 1 ban đầu có 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl

Phần 2 :

                 3Fe + 8H+     +  2 NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO

Ban đầu :           0,4 mol   0,32 mol

Sau PƯ                 0               0,22 mol

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

       0,16 mol

→ nFe phản ứng  = 0,15 + 0,16 =0,31 mol

→ mrắn sau phản ứng = m – 0,31.56 + 0,16.64 =0,7 m→ m = 23,73

20 tháng 3 2019

Đáp án B

Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b

Cu(NO3)2  +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3

0,14        ←0,28             ←0,14 →0,28

Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)

nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44  (1)

nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol)   (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,16 và b = 0,4

Phần 2:

nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)

Bảo toàn electron:

2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)

=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m

=> m = 23,73 (g)

Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít

30 tháng 8 2018

Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b

Cu(NO3)2  +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3

0,14        ←0,28             ←0,14 →0,28

Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)

nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44  (1)

nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol)   (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,16 và b = 0,4

Phần 2:

nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)

Bảo toàn electron:

2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)

=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m

=> m = 23,73 (g)

Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít

Đáp án B

11 tháng 9 2019

Đáp án D

anot có Cl- bị điện phân trước và ch thu được một khí duy nhất nên khí đó là Cl2.

  ⇒   n C l 2   =   0 , 14

Vì cho dung dịch sau điện phân phản ứng với dung dịch NaOH có kết tủa nên Cu2+ chưa bị điện phân hết, khi đó chưa có sự điện phân H+.

Tóm tắt toàn bộ quá trình:

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:  2nCu = 2 n C l 2   ⇒   n C u = 0,14

22 tháng 11 2018

Chọn A.

Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) Þ ne (1) = 0,1 mol

Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có: 

 

 và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+

Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư

=

Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 Þ a = 0,075

Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) Þ m = 58,175 (g).

5 tháng 11 2017

Đáp án A

I = 2,68 A; t = 6h ; nKhí = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Tại catot xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+                                              Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa Cl-, H2O

Cu2+ +2e → Cu                                                                                    2Cl- → Cl2 + 2e

                                                                                                               a     → 0,5a      → 2a   (mol)

                                                                                                             2H2O → O2    + 4H+  + 4e

                                                                                                                b    → 0,5b → 2b  → 2b (mol)

Vì dung dịch sau phản ứng tác dụng được với Fe và rắn thu được gồm 2 kim loại => Cu2+ còn dư sau quá trình điện phân. Và có khí NO thoát ra => tại anot H2O bị điện phân để sinh ra H+

=> nH+ = 2b = 0,4 (mol)

Vì Fe dư sau phản ứng nên Fe chỉ lên số oxi hóa +2; gọi số mol Cu2+ dư là x (mol)

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,15 ← 0,4                                                       (mol)

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu↓

x ← x                    → x                                    (mol)

Khối lượng kim loại giảm: ∆ giảm = mFe phản ứng – mCu sinh ra

=> (20 – 12,4) = 0,15 + x).56 – 64x

=> x = 0,1 (mol)

=> nCu2+ bđ = nCu2+ đp + nCu2+ dư = 0,6/2 + 0,1 = 0,4 (mol)

=> m = mCu(NO3)2 + mNaCl = 0,4. 188 + 0,2. 58,5 = 86,9 (g)

16 tháng 12 2017