K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)

-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)

mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)

C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%

b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)

5 tháng 6 2021

1,2 kg = 1200 gam

ở 80 độ C, S = 50 gam tức là : 

50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.

Suy ra : 

m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)

m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)

Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)

Sau khi tách tinh thể : 

m CuSO4 = 400 - 160a(gam)

m H2O = 800 - 18.5a(gam)

Ta có : 

S = m CuSO4 / m H2O  .100 = 15

<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100

<=> a = 1,911

=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam

9 tháng 11 2019

Gọi m của tinh thể ngậm nước là x

---> m CuSO4=\(\frac{160}{250x}=0,64x\)

m H2O=x-0,64x=0,36x(g)

Theo bài

m CuSO4=\(\frac{600.24}{100}=144\left(g\right)\)

--->m H2=600-144=456(g)

-->m CuSO4 tách ra =144-0,64x

m H2O=456-0,36x

Áp dụng công thức tính S ta có

\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}.100=17,4\)

--->\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}=0,174\)

---> 144-0,64x=79,344-0,06264x

-->0,577x=64,656

-->x=112.05(g)

9 tháng 11 2019

Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa. Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.50150=200(g)}\)

Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.100150=400(g)}\)

Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O thoát ra là: m

\(\text{⇒mCuSo4(tr)=m.160250=0,64m}\)

\(\text{⇒mCuSO4(dd)=200−0,64m}\)

\(\text{⇒mH2O(tr)=m.90250=0,36m}\)

\(\text{⇒mH2O(dd)=400−0,36m}\)

Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:

\(\text{200−0,64m400−0,36m=15100}\)

\(\text{⇒m=238,9(g)}\)

14 tháng 12 2019

Câu 1:

\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)

Cách pha chế:

- Lấy \(160g\) nước cho vào bình

- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu

Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)

14 tháng 12 2019

a,

mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g

Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%

b,

mCuSO4= 200.8%= 16g

\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol

\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g

\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g

Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%

26 tháng 6 2021

Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là

87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa

Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa

Suy ra: 

$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$

Sau khi tách tinh thể : 

$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có : 

$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$

$\Rightarrow a = 4,1$

$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.