K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

F1: 1/2 AA : ½ Aa, F1 tạp giao

F1 giảm phân cho tỉ lệ giao tử là ¾ A : ¼ a

=> F2: 15/16 A_ : 1/16aa

Khả năng để trong 4 cây được chọn có 3 cây đỏ là 4x1/16x(15/16)3 = 20,6%

Chọn B

24 tháng 12 2018

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng là 1, 3 và 4

(1) đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao thử aa và giao tử a.

→ F1 sẽ có kiểu gen

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → (2) sai nhưng (1) đúng.

Vì cây tam bội không có khả ngăng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa x AAaa; AAaa x Aa; Aa x Aa.

AAaa x AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.

AAaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4

Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3

→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → (3) đúng

F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa x AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.

9 tháng 6 2019

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III

→ Đáp án D.

F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa.

Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì

đời F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen giống F1.

Vì tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng

di truyền cho nên khi F1 giao phấn

ngẫu nhiên thì đời F2 cũng cân bằng

di truyền giống F1. → I đúng.

- II đúng. Vì mỗi kiểu gen chỉ có một

kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa

quy định hoa đỏ;

Kiểu gen aa quy định hoa trắng.

Và cây hoa trắng = 1/4 = 25%.

- III đúng. Vì cây hoa đỏ F2 gồm có

1AA và 2Aa → Cây thuần chủng = 1/3.

- IV sai. Vì cây hoa đỏ F2

gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại

giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này

giao phấn với cây hoa trắng thì đời

con có kiểu hình hoa trắng

chiếm tỉ lệ 1/3.

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 100% cây hoa đỏ.                                      II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F2 có 12 kiểu gen.                                            IV. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
10 tháng 10 2019

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

- I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:

 

AA

A

Aa

AAaa

Aaa

A

AAa

Aa

→F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa → II sai. Nhưng I đúng.

- Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.

• AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.

• AAaa × Aa sẽ cho đời con có số kiểu gen = 4.

• Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.

→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen → III đúng.

- F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai: AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.

13 tháng 4 2017

Đáp án B

Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra  1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a

Cách giải

P: AA x aa → Aa

F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)

F1 x F1: AAaa x AAaa

F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)

Ta có:

- AAAA → 1AA

- AAAa → 1AA : 1Aa

- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa

- Aaaa → 1Aa : 1aa

- aaaa → 1aa

Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là:  18 36 × 1 6 + 8 36 × 1 2 + 1 36 = 2 9

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là:  2 9 × 2 9 = 4 81

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1 - 4 81 = 77 81

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.

Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =

= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.

→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.

5 tháng 11 2017

 Chọn B

Vì: A: đỏ >> a: trắng

P: AA x  aa à  F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa

F1 tự thụ phấn : AAaa  x  AAaa

GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa)   x   (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)

à Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.

26 tháng 2 2019

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4)

(1) Sai. Vì gây đột biến có thể không thành công nên cây F­1 gồm có Aaaa và Aa. Do đó khi lai với nhau thì sẽ có 3 sơ đồ lai (Aaaa x Aaaa; Aaaa x Aa; Aa x Aa) cho nên cây hoa đỏ không thể chiếm tỉ lệ 35/36. (Nếu gây đột biến thành công 100% thì F1 là AAaa-> Aaaa x AAaa->F2 có cây hoa đỏ = 35/36).

F2 có 12 loại kiểu gen. Vì:

          Aaaa x Aaaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.

          Aaaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.

          Aa x  Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.

          -> Đời F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: Aaaa x AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aaaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.

          Cây hoa trắng F­2 gồm có aaaa, aaa, aa. ->(3) sai.

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 11 2019

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa → 1 2 A : 1 2 a 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a → 1 A A A : 5 A A a : 5 A a a : 1 a a a

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng,  C 4 2 + 4 = 10