K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2022

vẽ biểu đồ đường đi ko có cam nên ko chụp đc

16 tháng 3 2022

Biểu đồ đường đi là gì zợ ??

17 tháng 2 2017

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

 

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Sản lượng than tăng 201,4%.

+ Sản lượng dầu thô tăng 46,2%.

+ Sản lượng điện tăng 256,6%.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á không đều nhau. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng than, còn sản lượng dầu thô có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

18 tháng 9 2019

a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, đỉện của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 - 2010

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 1319,4%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng dầu thô có tốc độ tăng trưởng tăng trong giai đoạn 1990 - 2010 (tăng 17,4%) và giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010 (17,3%). Tuy nhiên, nhìn trong giai đoạn 1990 - 2010, sản lượng dầu thô vẫn còn tăng nhẹ (tăng 0,1%).

- Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 291,1%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện không đều nhau. Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng dầu thô.

13 tháng 6 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012.

- Vẽ:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012.

 b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2012:

- Sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, điện tăng liên tục, riêng sản lượng than từ năm 1990 đến năm 2000 giảm, sau đó tăng liên tục và cao hơn năm 1990. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm công nghiệp này không ging nhau.

- Điện có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng 695,2%), tiếp đến là khí tự nhiên (tăng 613,1%), than (tăng 238,0%), dầu thô có tốc độ tăng chậm nhất (tăng 50,0%).

- Sn lượng than tăng là do sự phát triển nhanh của các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu từ than, công nghiệp hóa chất, nhu cầu chất đốt trong đời sống tăng, ngành than đưc được tổ chức quản lí chặt chẽ, đầu tư nhiều máy móc, thiết bị và sử dụng các phương pháp kĩ thuật hiện đại trong khai thác than,...

- Sn lượng dầu thô tăng là do sự phát triển của các ngành sản xuất, giao thông vận tải, nhiệt điện, hóa chất, hóa dầu,... nên nhu cầu sử dụng dầu mỏ ngày càng tăng. Chính vì vậy, Trung Quc đã và đang đẩy mạnh việc thăm dò, khai thác thêm nhiều mỏ dầu mới, đầu tư sản xuất các giàn khoan hiện đại, có công suất khai thác lớn,...

- Sản lượng khí tự nhiên tăng nhanh nhất là do nhu cầu chất đốt trong đời sng tăng, sự phát triển của công nghiệp sản xuất khí hóa lỏng, các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu từ khí, công nghiệp sản xuất phân đạm từ khí và các ngành công nghiệp sản xuất các hóa chất khác,... Các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thăm dò, khai thác và chế biến ngày càng hiện đại.

- Sản lượng điện tăng là do Trung Quốc đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, nhiệt điện, nhà máy điện nguyên tử, do nhu cầu dùng điện tăng trong sản xuất và đời sng người dân.

7 tháng 2 2019

a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ

b) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ trong giai đoạn 1990 – 2010

 c) Nhận xét:

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng liên tục từ 327 tỷ USD (năm 1990 lên 1711 tỷ USD (năm 2010), tăng 1384 tỷ USD (tăng gấp 5,2 lần).

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100%, thì đến năm 2010 tăng 423,2%.

- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

9 tháng 10 2017

a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc giai  đoạn 1990 - 2010.

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng liên tục từ 437 tỷ USD (năm 1990) lên 6207 tỷ USD (năm 2010), tăng 5770 tỷ USD (tăng gấp 14,2 lần).

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100% thì năm 2010 là 1420,4% (tăng 1320,4%).

- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Trung Quôc không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

1 tháng 3 2019

Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch của nước ta giai đoạn 2005 - 2011

27 tháng 9 2018

a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ th hiện tng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sn phẩm trong nước của In-đô-nê-xỉ-a giai đoạn 1990 – 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng liên tục từ 114 tỉ USD (năm 1990) lên 709 tỉ USD (năm 2010), tăng 595 tỉ USD (tăng gấp 6,2 lần).

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a cũng tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100%, thì năm 2010 là 621,9% (tăng 521,9%).

- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).