K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BT
25 tháng 12 2020

a) Khi đi vào dd Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3↓ + H2O

nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol = nCO2

Khi đi qua CuO dư đun nóng thì chỉ có CO phản ứng

CO  + CuO    --> CO2  + Cu

nCu = 0,64/64 = 0,01 mol = nCO

b) vậy hỗn hợp gồm CO và CO2 đều có số mol là 0,01 mol 

=> % V mỗi khí = 50% 

c) 2CO + O2 --> 2CO2

=> nO2 = \(\dfrac{nCO}{2}\)= 0,05 mol

=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp CO và CO2 là 0,05.22,4 = 1,12 lít.

18 tháng 1 2019

Xác định thành phần của hỗn hợp khí :

- Số mol  CO 2  có trong hỗn hợp được tính theo (1) :

n CO 2 = n CaCO 3  = 1/100 = 0,01 mol

- Số mol CO có trong hỗn hợp được tính theo (2) :

n CO = n Cu  = 0,64/64 = 0,01

Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí được tính theo số mol của mỗi khí. Ta có kết quả : Hỗn hợp khí có 50% thể tích của mỗi khí.

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2...
Đọc tiếp

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.

2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình

0
LP
11 tháng 3 2022

Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b

CH4 + 2O2 ➝ CO2 + 2H2O

 a           2a          a

C2H2 + 2,5O2 ➝ 2CO2 + H2O

b             2,5b           2b

CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O

a + 2b                     a + 2b

Số mol của hỗn hợp khí: a + b = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Số mol kết tủa: a + 2b = 30/100 = 0,3 mol

➝ a = 0,1 mol, b = 0,1 mol

a) %VC2H2 = %VCH4 = 50%

b) Tổng số mol khí O2 đã dùng: a + 2,5b = 0,35 mol

➝ VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít

➝ V kk = 5.VO2 = 39,2 lít

11 tháng 3 2022

a) Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)

=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

              a--->2a----------->a

             2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O

                b------>2,5b-------->2b

              Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                                  0,3<-----0,3

=> a + 2b = 0,3 (2)

(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)

=> \(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)

b) nO2 = 2a + 2,5b = 0,45 (mol)

=> VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)

=> Vkk = 10,08.5 = 50,4 (l)

14 tháng 7 2019

21 tháng 7 2021

\(n_{CaCO3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)

CuO + CO -------> Cu + CO2

           0,02-------->0,02-->0,02

CuO + H2 -------> Cu + H2O

           0,01<--------0,03-0,02=0,01

Phần trăm về thể tích cũng là phần trăm về số mol

=>\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,02}.100=33,33\%\)

=> %VCO=100- 33,33=66,67%

\(\%m_{H_2}=\dfrac{2.0,01}{2.0,01+44.0,02}.100=2,22\%\)

%mCO= 100-2,22=97,78%

b) \(V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

 

23 tháng 2 2021

chỗ thiếu là Ca(OH)2