K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2017

Chọn C.

(1) sai vì amin là hợp chất hữu cơ tạo thành do thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.

(2) đúng.

(3) sai vì anilin không tan trong nước.

(4), (5) đúng.

12 tháng 9 2019

Đáp án D

(2)Do anilin có tính bazơ yếu hơn cả NH3 vì nó là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ.

(3)Anilin phản ứng với brom dư tạo thành o,o,p-tribromanilin (2,4,6 - tribromanilin) (kết tủa trắng).

(6) Do nhóm –NH2 đẩy e nên anilin mới dễ dàng tham gia phản ứng thế với nước brom.

(7) Glyxin mới là amino axit đơn giản nhất.

(8) Cho vài giọt phenolphtalein vào đimetyl amin thấy có màu hồng.

Cho các phát biểu sau: (1)     Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α–glucozơ ở C1, gốc β–fructozơ ở C4 (C1–O–C4) (2)     Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(HO)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3)     Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1)     Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α–glucozơ C1, gốc β–fructozơ C4 (C1–O–C4)

(2)     Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(HO)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3)     Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α–glucozơ tạo nên.

(4)     Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5)     Trong môi trường axit, glucozơ fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6)     Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7)     Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8)     Glucozơ fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(9)     Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10) Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
12 tháng 4 2019

Chọn đáp án B.

Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4) (2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích aglucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10). Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
1 tháng 5 2019

Đáp án B

10 tháng 1 2018

Đáp án D

(1) Đúng.

(2) Đúng, axit glutamic là HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH hay C5H9NO4.

(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

(4) Sai vì nguyên liệu là axit ađipic và hexametylenđiamin.

(5) Sai, chẳng hạn như amin bậc II như CH3NHCH3 không chứa NH2.

|| chỉ có (1) và (2) đúng 

13 tháng 1 2018

(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.

Đáp án D

14 tháng 9 2017

(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần. 

Đáp án D

  Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α glucozơ và β fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α glucozơ ở C1, gốc  β fructozơ ở C4  C 1 - O   -   C 4   (2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung...
Đọc tiếp

 

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α glucozơ và β fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α glucozơ ở C1, gốc  β fructozơ ở C4  C 1 - O   -   C 4

 

(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích  α glucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.

Số phát biểu không đúng là:

 

 

A. 4                           

B. 5                           

C. 6                           

D. 7

1
2 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

ý đúng 1,3,5,7,8

Cho các phát biểu sau(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - glucozo và β Fuctozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α  - glucozo ở C1, gốc  ở  β -Fuctozo C4(C1-O-C4)(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - glucozo và β Fuctozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α  - glucozo ở C1, gốc  ở  β -Fuctozo C4(C1-O-C4)

(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích  β glucozo tạo nên

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit đun nóng

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Số phát biểu đúng là

A. 4   

B. 5   

C. 6   

D. 7

1
20 tháng 8 2017

Hướng dẫn trả lời

(1) Sai, gốc ở β  Fuctozo C2(C1-O-C2)

(2) Đúng. Theo SGK lớp 12

(3) Sai, mắt xích   glucozo

(4) Đúng

ĐÁP ÁN B