Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài học kinh nghiệm nào không đúng được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ công cuộc cải tổ ở Liên Xô năm 1985 và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978:
D. Quan trọng nhân tố con người ưu tiên phát triển giáo dục đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Câu 1. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra ở Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1840 đến tháng 7 - 1842.
B. Tháng 8 - 1840 đến tháng 6 - 1842.
C. Tháng 6 - 1840 đến tháng 8 - 1842.
D. Tháng 6- 1840 đến tháng 6 - 1842.
Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ câu trả lời đúng, nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?
A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. □
B. Chế độ phong kiến mục nát. □✔
C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. □
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. □
Câu 3. Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ?
A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 4. Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?
A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.
B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc,
C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản.
Câu 5. Vùng nào của Trung Quốc chịu ảnh hưởng của Nhật?
A. Bắc kinh
B. Đài Loan và Đông Bắc Trung Quốc
C. Hồng Kông
D. Thượng Hải
Câu 6. Vùng đồng bằng sông Dương Tử của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?
A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nga
Câu 7. Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?
A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nhật
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc?
A. Tỉnh Sơn Đông.
B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
Chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam, do:
- Cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ mà đặc biệt là phong trào công nông phát triển mạnh mẽ theo con đường vô sản đã đặt ra yêu cầu phải thành lập một tổ chức cộng sản để lãnh đạo phong trào.
- Do quan điểm khác nhau trong chủ trương thành lập đảng cộng sản nên đã có liên tiếp 3 tổ chức cộng sản ra đời:
+ Ở Bắc Kỳ: những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đã thành lập Đông Dương Cộng Sản đảng (17-6-1929).
+ Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản đảng (7-1929)
+ Ở trung Kỳ: sự ra đời của 2 tổ chức cộng sản trên đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt Cách mạng đảng. Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn (9-1929).
Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập có ý nghĩa quan trọng:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Từ đây, cách mạng Việt Nam đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn được nêu ra trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã gắn cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.
1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?
A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.
B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.
2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng.
D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?
A. Do tham vọng bá chủ thế giới.
B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương
4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?
A. Giao thông, ngân hàng
B. Thương nghiệp, giao thông
C. Nông nghiệp, khai mỏ
D. Công nghiêp, thương nghiệp
5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:
A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập
B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.
C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao
D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.
6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc
C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc
D. Tất cả các ý trên đều đúng
7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?
A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ
B. Công nhiệp nặng D. Giao thông
8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp
B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự
D. Cả A và B đều đúng
9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?
A. Hàng hóa của các nước khác
B. Hàng hóa trong nước
C. Hàng hóa của Pháp
D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện
10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?
A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét
11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?
A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.
B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.
C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất
12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến
13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nhân C. Tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản D. Nông dân
14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh
B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc
15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?
A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng
B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.
16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?
A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm
B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương
17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?
A. 6/5/1911 C. 5/6/1911
B. 7.5.1911 D. 8/5/1911
18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?
A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm
B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh
D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết
19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?
A.1917 Người quay lại Pháp
B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin
C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.
D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường kách mệnh
B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng
21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:
A. Thanh niên C. Chặt xiềng
B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ
22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc
B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây
23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924
B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927
24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?
A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên
B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn
25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?
A. 74 B. 75. C. 76 D.77
26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?
A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân
B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh
C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc
D. Tất cả các ý trên.
28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?
A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929
30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng
B. An Nam cộng sản Đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng
1,D
2.D
3.D
4.D
5,D
6.D
7,D
8.C
9.A
10,A
11.C
12,D
13.C
14.B
15C
16.C
17.B
18.A
19.D
20.B
1. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
2. D. Phát triển công nghiệp nặng.
3. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.
4. C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
5. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
6. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
7. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
8. C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
9. A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
10. A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
11. A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.
12. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
13. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
14. B. Chế độ phân biệt chủng tộc
15. B. Mĩ La-tinh, Cu ba.
16. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
17. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
18. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
19. A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
20. B. Tháng 7/ 1995
Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.
D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am-strong lên mặt Trăng.
Câu 2: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu.
C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. hòa bình, trung lập, tích cực.
Câu 3: Nhân vật lịch sử nào đã trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước cộng hòa Trung Hoa (1/10/1949)?
A. Đặng Tiểu Bình. B. Lưu Thiếu Kì. C. Mao Trạch Đông. D. Chu Ân Lai.
Câu 4: Trong cuộc cải cách mở cửa, trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy
A. phát triển chính trị làm trung tâm. B. phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. phát triển văn hóa làm trung tâm. D. phát triển quân sự làm trung tâm.
Câu 5: Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (8/8/1967) là
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xing-ga-po, Thái Lan.
C. Xing-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan, Bru-nây, Đông-ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào, Phi-lip-pin.
11
Câu 6: Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN vào tháng
A. 7-1992 B. 7-1995 C. 7-1997 D. 7-1999
Câu 7: Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
A. Cu-ba B. Ai Cập C. An-giê-ri D. Nam Phi
Câu 8: Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang ở Cu – ba là
A. cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26-07-1953).
B. cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất Cu-ba (1956).
C. nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công đồng loạt (1958).
D. nghĩa quân Cu-ba tấn công vào La-ha-ba-na (1-1-1959).
Câu 9: “…bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với 114 tỉ USD lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới.” Nhận xét trên nói về quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ
Câu 10: Kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” vượt qua các nước Tây Âu vươn lên đứng thứ 2 trong thế giới tư
bản chủ nghĩa bắt đầu từ
A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. những năm 70 của thế kỉ XX. D. những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 11: Đồng tiền chung Châu Âu có tên gọi là gì?
A. Ơ-rô. B. Đô-la. C. Rúp. D. Yên.
Câu 12: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Ca-na-da. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây Âu, Ấn Độ. D. Mĩ, Tây Âu, Thái Lan.
12
Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập gọi là
A. trật tự hai cực I-an-ta. B. trật tự Vec-xai Oa-sing-tơn.
C. trật tự thế giới đơn cực. D. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 14: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển kinh tế. B. hợp tác phát triển quân sự.
C. hợp tác phát triển văn hóa. D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 15: Xu hướng chung của thế giới ngày nay là
A. hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
B. xung đột quân sự và nội chiến kéo dài.
C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. nguy cơ diễn ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 16: Thành tựu nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài
người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.
gắt=)) hoa cả mắt 0-0
Lưu ý lần sau khi đăng bài viết thì chia câu hỏi rõ ràng, tránh đăng thiếu câu hỏi, không đăng 1 lần quá nhiều câu
Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm chân bước không mỏi - Mà đến bây giờ mới tới nơi" Đó là hai câu thơ nói về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?. (100 Points)
Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng.
Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.
Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng.
Ngày 28/2/1941, tại Hà Nội.
4.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào? (100 Points)
22/12/1941
22/12/1942.
22/12/1943.
22/12/1944.
5.Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945 (100 Points)
Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to
Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh.
Để độc chiếm Đông Dương
Cả ba ý kiến trên.
6.Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào? (100 Points)
Cuộc đảo chính Nhật-Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
Ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương.
Nhật là kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương.
7.Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: (100 Points)
Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức.
Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu.
Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
8.Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? (100 Points)
Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
9.Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày (100 Points)
Từ ngày 13- 27/8/1945.
Từ ngày 14- 28/8/1945.
Từ ngày 15- 29/8/1945.
Từ ngày 16- 30/8/1945.
10.Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? (100 Points)
Đấu tranh vũ trang.
Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
Đấu tranh chính trị.
Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.
11.Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế (100 Points)
Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc tự đứng lên tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa nhất là nhân dân các nước châu Á, châu Phi
a và b đúng
a và b sai
12.Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (100 Points)
Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất
Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật
Em xin đăng kí tham gia cuộc thi
Em xin nộp bài thi qua chat olm với cô Thương Hoài ạ