K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Cuộc thi Bài Học Cuộc Sống. Là học sinh trường THCS Đông Hoàng, hoặc hóa thân thành học sinh trường THCS Đông Hoàng - Đông Hưng - Thái Bình, Em hãy viết lại bài học cuộc sống sau chuyến trải nghiệm thăm quan Lăng Bác - Văn Miếu Quốc Tử Giám - Làng Gốm Bát Tràng do ban giám hiệu, hội cha mẹ phụ huynh học sinh phối hợp với công ty du lịch quốc tế Vin Travel tổ chức, bằng kiến thức lịch sử, văn học, cảm xúc và trải nghiệm của bản thân sau chuyến đi. Rút bài học ý nghĩa cho bản thân về cuộc sống thực tế, cũng như sự quan tâm đồng bộ của nhà trường cha mẹ học sinh và sự phối hợp đồng bộ của công ty du lịch để các em có một trải nghiệm ý nghĩa này. Hạn cuối cùng là ngày 29 tháng 5 năm 2024.

Hạng Số lượng Giá trị
Đặc Biệt 01 100 000  đồng
Nhất 01 50 000 đồng
Nhì 02 30 000 đồng
Ba 06 10 000 đồng
Giải tham gia tùy theo số lượng tham gia 20 gp

Để tham gia cuộc thi các em thực hiện các yêu cầu sau:

Bình luận thứ nhất: Em đăng kí tham gia cuộc thi

Bình luận thứ hai: Em xin nộp bài thi qua..... (zalo ban tổ chức 0385 168 017; chat qua olm với cô Thương Hoài)

Sau đó nộp bài thi theo địa chỉ đã đăng kí

Dưới đây là một số hình ảnh đẹp của buổi trải nghiệm.

4

 

34

Em xin đăng kí tham gia cuộc thi

 

Em xin nộp bài thi qua chat olm với cô Thương Hoài ạ

 

1) a) Hoàn cảnh lịch sử Tình hình thế giới: - Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản thêm gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao. - Một số nước đi vào con đường phát xít hoá: dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh trong nước và ráo riết chạy đua vũ trang phát động chiến tranh thế giới mới. Chủ nghĩa phát xít...
Đọc tiếp

1)

a) Hoàn cảnh lịch sử

Tình hình thế giới:

- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản thêm gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao.

- Một số nước đi vào con đường phát xít hoá: dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh trong nước và ráo riết chạy đua vũ trang phát động chiến tranh thế giới mới. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức, Ý, Nhật, chúng liên kết với nhau lập ra phe “Trục”, tuyên bố chống Quốc tế Cộng sản và phát động chiến tranh chia lại thế giới. Nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế.

- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcơva (7-1935) xác định:

+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

+ Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới chưa phải là đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, giành chính quyền mà là chống phát xít và chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, hoà bình và cải thiện đời sống.

+ Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, vấn đề lập Mặt trận thống nhất chống đế quốc có tầm quan trọng đặc biệt.

Tình hình trong nước:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có nhiều biến động ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống của mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Trong khi đó, bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương ra sức vơ vét, bóc lột và khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân làm cho bầu không khí chính trị trở nên ngột ngạt, yêu cầu có những cải cách dân chủ.

===> Xem thêm tại đây: http://goo.gl/U8ah35

b) Chủ trương và nhận thức mới của Đảng

- Tháng 7-1936, Ban Chấp hành Trung ương họp Hội nghị lần thứ hai tại Thượng Hải. Xuất phát từ tình hình thực tế Hội nghị đã xác định:

+ Mục tiêu chiến lược: không thay đổi so với Hội nghị lần thứ nhất- “cách mạng tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền công nông bằng hình thức Xô viết”, “để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa”.

+ Kẻ thù trước mắt và nguy hại nhất là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng.

+ Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Để thực hiện được nhiệm vụ này, BCH TƯ quyết định lập Mặt trận nhân dân phản đế gồm các giai cấp, đảng phái các đoàn thể chính trị và các tôn giáo khác nhau, các dân tộc xứ Đông Dương để cũng đấu tranh đòi những quyền dân chủ đơn sơ.

+ Về đoàn kết quốc tế: Đoàn kết với giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản Pháp, ủng hộ Mặt trận Nhân dân Pháp, ủng hộ Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp để cùng chống kẻ thù chung là phát xít và phản động thuộc địa ở Đông Dương.

+ Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: Hội nghị chủ trương chuyển hình thức tổ chức bí mật không hợp pháp sang hình thức tổ chức và đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Mục đích mở rộng quan hệ của Đảng với quần chúng.

- Tháng 10-1936, Trung ương Đảng được tổ chức lại do đồng chí Hà Huy Tập làm Tổng Bí thư, trong văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới Ban Chấp hành Trung ương cũng đặt ra vấn đề nhận thức lại mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, phản đế và điền địa trong cách mạng Đông Dương: cách mạng giải phóng dân tộc không nhất thiết phải gắn kết chặt với cuộc cách mạng điền địa. “Nếu phát triển cuộc đấu tranh chia đất mà ngăn trở cuộc đấu tranh phản đế thì phải chọn vấn đề nào quan trọng hơn mà giải quyết trước”. Đó là nhận thức mới phù hợp với tinh thần Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng, bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.

- Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào quần chúng từ giữa năm 1936 trở đi khẳng định sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng đúng đắn của Đảng. Hội nghị lần thứ ba (3-1937), lần thứ tư (9-1937), tiếp đó là Hội nghị lần thứ năm (3-1938) đã đi sâu về công tác tổ chức của Đảng, quyết định chuyển mạnh hơn nữa về phương pháp tổ chức và hoạt động để tập hợp được đông đảo quần chúng trong mặt trận chống phản động thuộc địa, chống phát xít, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.

- Tại Hội nghị tháng 7-1939 Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ cho xuất bản tác phẩm Tự chỉ trích, nhằm rút kinh nghiệm về những sai lầm, thiếu sót của Đảng viên, hoạt động công khai trong cuộc vận động tranh cử ở Hội đồng quản hạt Nam kỳ (4-1939). Tác phẩm đã phân tích những vấn đề cơ bản về xây dựng Đảng, tổng kết kinh nghiệm cuộc vận động dân chủ của Đảng, nhất là về đường lối xây dựng Mặt trận dân chủ Đông Dương. Tác phẩm không chỉ có tác dụng lớn trong cuộc đấu tranh khắc phục những lệch lạc, sai lầm trong phong trào vận động dân chủ, tăng cường đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng, mà còn là một văn kiện lý luận quan trọng về công tác xây dựng Đảng, vận động quần chúng.

Tóm lại, trong những năm 1936-1939, bám sát tình hình thực tiễn, Đảng đã phát động được một cao trào cách mạng rộng lớn trên tất cả các mặt trận: chính trị, kinh tế, văn hóa tư tưởng với các hình thức đấu tranh phong phú và linh hoạt. Qua cuộc vận động dân chủ rộng lớn, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và nâng cao trong quần chúng, chủ nghĩa Mác-Lênin và đường lối của Đảng được tuyên truyền rộng rãi trong khắp mọi tầng lớp nhân dân, tổ chức Đảng được củng cố và mở rộng.

2)

Ý nghĩa cơ bản của phong trào dân chủ 1936 - 1939

- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

-Cán bộ đựợc rèn luyện và trưởng thành.

- Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

3)Tinh thần trách nhiệm là một trong những phẩm chất đáng quý nhất của con người. Vậy tinh thần trách nhiệm là gì? Đó chính là ý thức thực hiện tốt nghĩa vụ, công việc của bản thân, không ỷ lại, dựa dẫm hay đùn đẩy trách nhiệm cho người khác. Trong công việc và cả cuộc sống, tinh thần trách nhiệm chiếm một vai trò vô cùng quan trọng. Nó là nguồn động lực thúc đẩy ta nỗ lực và hoàn thiện bản thân, nâng cao các kĩ năng giải quyết tình huống cũng như trình độ chuyên môn. Đồng thời, nhờ có phẩm chất này, ta có thể chiếm được lòng tin, sự tôn trọng và yêu quý từ bạn bè, đồng nghiệp và đối tác, từ đó dễ dàng vươn tới thành công hơn. Trong thế kỉ 21 - kỉ nguyên của hội nhập quốc tế, nơi không có chỗ cho những kẻ lười biếng, không dám làm và dám chịu trách nhiệm. Vì vậy mỗi chúng ta cần xây dựng tinh thần trách nhiệm từ những hành động nhỏ hàng ngày: tự hoàn thành bài tập, tuân thủ luật giao thông, dũng cảm nhận và sửa lỗi khi phạm sai lầm... Bởi đúng như Richard L Evans đã nói, chỉ khi biết chấp nhận trách nhiệm cho hành động của mình, ta mới có thể bắt đầu trưởng thành.

0
23 tháng 3 2020

Bài học kinh nghiệm nào không đúng được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ công cuộc cải tổ ở Liên Xô năm 1985 và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978:

D. Quan trọng nhân tố con người ưu tiên phát triển giáo dục đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước

Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là A: Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. B: Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước. C: Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang. D: Kinh tế tiếp tục...
Đọc tiếp

Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là

A:

Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

B:

Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước.

C:

Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.

D:

Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.

2

Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A:

Nen-Xơn Man-đê-la

B:

Kô-phi An-nan

C:

Phi-đen Ca-xrơ-rô

D:

Mác-tin Lu-thơ King

3

Thời cơ khách quan để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khi

A:

quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp vũ khí quân đội Nhật.

B:

Nhật đảo chính Pháp.

C:

Pháp đầu hàng quân Nhật.

D:

Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

4

Tháng 9.1940, khi Nhật kéo vào Lạng Sơn, quân Pháp đã

A:

tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế để quân đội Pháp ở Đông Dương chống trả phát xít Nhật.

B:

nhanh chóng đầu hàng, mở cửa cho phát xít Nhật vào xâm lược Đông Dương.

C:

chủ động đề nghị Nhật hợp tác để cùng thống trị Đông Dương.

D:

chào đón đồng minh đến Đông Dương để cùng thống trị khu vực này.

5

Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là

A:

công khai, nửa công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.

B:

kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C:

bí mật và bất hợp pháp.

D:

công khai và hợp pháp.

6

Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích:

A:

Bù đắp thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B:

Khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.

C:

Tiếp tục lợi nhuận từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D:

Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.

7

Sự kiện nào có ý nghĩa đánh dấu bước phát triển có thể tiến hành cuộc tổng tiến công trên khắp chiến trường miền Nam ?

A:

Giải phóng Huế

B:

Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.

C:

Giải phóng Tây Nguyên

D:

Giải phóng Đà Nẵng

8

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là

A:

chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

B:

cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C:

buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

D:

chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

9

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan thuận lợi cho các nước Đông Nam Á giành chính quyền là

A:

Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

B:

Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

C:

Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D:

Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

10

Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?

A:

Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

B:

Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C:

Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

D:

Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

11

Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?

A:

Chiến dịch đường 14 – Phước Long.

B:

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C:

Chiến dịch Tây Nguyên.

D:

Chiến dịch Hồ Chí Minh.

12

Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong sự kiện

A:

cách mạng tháng Tám

B:

khởi nghĩa Nam Kì.

C:

thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

D:

khởi nghĩa Bắc Sơn

13

Mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là

A:

hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B:

đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.

C:

giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ giữa các nước XHCN.

D:

liên minh với nhau để mở rộng thế lực.

14

So với chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu – đông 1950 có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A:

Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B:

Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C:

Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

D:

Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

15

Trước cách mạng tháng Tám, nhân dân ta chịu ách áp bức, bóc lột nặng nề của

A:

thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B:

quân phản động Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp.

C:

thực dân Anh và quân phản động Tưởng Giới Thạch.

D:

thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

16

Lực lượng quân sự nào của nước ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc ?

A:

Dân quân du kích.

B:

Cứu quốc quân.

C:

Việt Nam Giải phóng quân.

D:

Trung đoàn Thủ đô.

17

Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi từ những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX nhằm chống

A:

chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B:

chống nội chiến.

C:

chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D:

chế độ phân biệt chủng tộc.

18

Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của nhà nước Việt Nam là :

A:

thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B:

mở rộng quan hệ giao lưu với các nước khác.

C:

khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.

D:

ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

19

Trong 15 năm đổi mới (1986 - 2000), bên cạnh những thành tựu tiến bộ, ta còn nhiều khó khăn và yếu kém. Điều nào sau đây là khó khăn yếu kém khó giải quyết nhất ?

A:

Hiệu quả và sức cạnh tranh thấp trong lĩnh vực kinh tế.

B:

Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

C:

Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị đạo đức của một số đảng viên.

D:

Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc, gay gắt.

20

Người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là

A:

Lê Hồng Phong.

B:

Nguyễn Ái Quốc.

C:

Ngô Gia Tự.

D:

Nguyễn Hồng Sơn.

21

Quốc gia ở Châu Á giành độc lập sớm nhất là

A:

Ấn Độ.

B:

Việt Nam.

C:

In-đô-nê-xi-a.

D:

Trung Quốc.

22

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa đối với cuộc vận động giải phóng dân tộc là

A:

để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

B:

chứng tỏ vai trò xây dựng lực lượng cơ sở của Đảng ta.

C:

tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.

D:

cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

23

Bài học rút ra từ cuộc bãi công Ba Son (8.1925) còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay là

A:

tinh thần đoàn kết quốc tế.

B:

xây dựng lực lượng vũ trang lớn mạnh.

C:

vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D:

tận dụng thời cơ triệt để.

24

Đối với dân tộc ta, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quan trọng nhất là :

A:

Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

B:

Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội

C:

Chấm dứt ách đô hộ thực dân đế quốc

D:

Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc

25

Thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là

A:

trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

B:

chế tạo thành công bom nguyên tử.

C:

phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.

D:

phóng tàu vũ trụ phương Đông bay vòng quanh trái đất.

26

Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na – va của Pháp – Mĩ là

A:

giành thắng lợi về phía Pháp.

B:

tạo lợi thế để đàm phán.

C:

kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D:

xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hi vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

27

Thực hiện kế hoạch 5 năm(1991 - 1995), nước ta đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?

A:

Đồng tiền Việt Nam có vị trí hơn trên thị trường thế giới.

B:

Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

C:

Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỉ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

D:

Lạm phát được kiềm chế.

28

Thế giới dự đoán “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á” vì

A:

từ nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á ổn định không bị ảnh hưởng bởi cuộc chiến tranh xâm lược.

B:

từ nhiều thập niên qua, nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

C:

châu Á là nơi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ.

D:

các nước châu Á vươn lên trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và vũ trụ.

29

Vì sao thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A:

Buộc nền kinh tế Việt Nam phải lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B:

Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.

C:

Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.

D:

Tạo điều kiện cho kinh tế công nghiệp thuộc địa phát triển.

30

Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A:

bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16200 tên địch.

B:

tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương.

C:

chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

D:

làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na – va.

31

Sau năm 1975, sự kiện mở đầu cho quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A:

Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất.

B:

Tổng tuyển cử Bầu Quốc hội chung trong cả nước.

C:

Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên.

D:

Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 24.

32

Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi là

A:

AU

B:

ANC

C:

EU

D:

ASEAN

33

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm là

A:

do chi phí quân sự lớn.

B:

sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu và Nhật Bản.

C:

do chênh lệch giàu - nghèo dẫn tới không ổn định kinh tế, xã hội.

D:

do kinh tế không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.

34

Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 là

A:

các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B:

các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C:

các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

D:

cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

35

Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động cách mạng chủ yếu ở nước nào?

A:

Pháp, Liên Xô, Cam pu chia.

B:

Pháp, Liên Xô, Thái Lan.

C:

Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

D:

Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

36

Một trong những bài học kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng trong công cuộc đổi mới đất nước là

A:

xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN

B:

tư tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân

C:

tôn trọng quy luật phát triển khách quan của lịch sử

D:

kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

37

Khu vực Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai được ví như “Lục địa bùng cháy” vì

A:

Các nước củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

B:

Các nước tiến hành cải cách kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh.

C:

Các nước đấu tranh vũ trang liên tục, mạnh mẽ, quyết liệt.

D:

Các nước đấu tranh chính trị chống chế độ độc tài quân sự.

38

Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng?

A:

Cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì.

B:

Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

C:

Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

D:

Bãi công của công nhân Ba Son ở cảng Sài Gòn.

39

Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A:

phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở Châu Phi.

B:

Ai Cập giành được độc lập.

C:

tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.

D:

có 17 nước châu Phi giành độc lập.

40

Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là gì ?

A:

Tấn công địch ở vùng rừng núi – nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.

B:

Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C:

Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.

D:

Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.

0
Câu 1. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra ở Trung Quốc vào thời gian nào? A. Tháng 6 - 1840 đến tháng 7 - 1842. B. Tháng 8 - 1840 đến tháng 6 - 1842. C. Tháng 6 - 1840 đến tháng 8 - 1842. D. Tháng 6- 1840 đến tháng 6 - 1842. Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ câu trả lời đúng, nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. □ B....
Đọc tiếp
Câu 1. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra ở Trung Quốc vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1840 đến tháng 7 - 1842.
B. Tháng 8 - 1840 đến tháng 6 - 1842.
C. Tháng 6 - 1840 đến tháng 8 - 1842.
D. Tháng 6- 1840 đến tháng 6 - 1842.

Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ câu trả lời đúng, nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. □
B. Chế độ phong kiến mục nát. □
C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. □
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. □

Câu 3. Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ?

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

Câu 4. Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?

A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.
B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc,
C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản.

Câu 5. Vùng nào của Trung Quốc chịu ảnh hưởng của Nhật?

A. Bắc kinh
B. Đài Loan và Đông Bắc Trung Quốc
C. Hồng Kông
D. Thượng Hải

Câu 6. Vùng đồng bằng sông Dương Tử của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?

A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nga

Câu 7. Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?

A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nhật

Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc?

A. Tỉnh Sơn Đông.
B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào thời gian nào? Ở đâu ?

A. Ngày 01 - 11 - 1851. Ở Quảng Tây (Trung Quốc).
B. Ngày 11 - 01 - 1852. ở Quảng Đông (Trung Quốc),
C. Ngày 11 - 01 – 1851. ở Quảng Tây (Trung Quốc).
D. Ngày 01 - 01 - 1851. ở Thiên Kinh (Trung Quốc).

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo?

A. Khương Hữu Vi.
B. Lương Khải Siêu,
C. Tôn Trung Sơn.
D. Hồng Tú Toàn.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc kéo dài bao nhiêu năm?

A. 20 năm.
B. 15 năm.
C. 14 năm.
D. 24 năm.

Câu 12. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc được khởi xướng vào năm nào?

A. Năm 1840.
B. Năm 1851.
C. Năm 1898.
D. Năm 1905.

Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai khởi xướng ?

A. Từ Hi Thái Hậu
B. Vua Quang Tự
C. Khang Hữu Vi-Lương Khải Siêu
D. Tôn Trung Sơn

Câu 14. Mục đích của cuộc vận động Duy Tân (1898) ở Trung Quốc là, gì?

A. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến,
C. Mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ ở Trung Quốc.
D. Phục hồi triều đình phong kiến Mãn Thanh.

Câu 15. Ngày 14-8-1900 Bắc Kinh thất thủ. Từ Hi Thải hậu, Vua Quang Tự cùng quần thần phải bỏ chạy khỏi kinh đô. Quân đội các nước đế quốc đã tiến hành cuộc tàn sát, đốt phá, cướp bóc cực kì tàn bạo tại Thiên Tán và Bắc Kinh. Đó là hậu quả của cuộc đấu tranh nào?

A. Phong trào nông dân Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864)
B. Cuộc vận động Duy Tân (1898)
C. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn (1900)
D. Cách mạng Tân Hợi (1911)

Câu 16. Mặc dù thất bại, nhưng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc (1898) có ý nghĩa gì?

A. Làm lung lay trật tự, nền tảng chế độ phong kiến Trung Quốc.
B. Mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc.
C. Mâu thuẫn giữa các thế lực trong triều đình Mãn Thanh phát triển gay gắt.
D. A + B đúng.

Câu 17. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nổ ra ở vùng nào của Trung Quốc?

A. Sơn Đông.
B. Sơn Tây.
C. Nam Kinh.
D. Bắc Kinh.

Câu 18. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là:

A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.

Câu 19. Khi liên quân tám nước tấn công Bắc Kinh, triều đình phong kiến Mãn Thanh có thái độ như thế nào?

A. Phối hợp với nghĩa quân Nghĩa Hòa đoàn chống lại.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước ủng hộ Nghĩa Hòa đoàn,
C. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với các nước đế quốc.
D. Triều đình Mãn Thanh cho quân đến đàn áp cuộc khởi nghĩa.

Câu 20. Đại diện ưu tú nhất cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?

A. Vua Quang Tự.
B. Khang Hữu Vi.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Lương Khải Siêu.

Câu 21. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của giai cấp nào?

A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân, nông nhân.
D. Phong kiến.

Câu 22. Học thuyết Tam dân do ai khởi xướng ?

A. Khang Hữu Vi.
B. Lương Khải Siêu,
C. Tôn Trung Sơn.
D. Tưởng Giới Thạch.

Câu 23. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì?

A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

Câu 24. Cương lĩnh của Đồng minh hội là gì?

A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh giành ruộng đất cho dân cày.
B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc giành độc lập.
C. Đánh đổ Mãn thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
D. Đánh đổ chế độ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 25. Ngày 10 - 10 - 1911 diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc?

A. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương,
C. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở miền Nam.
D. Triều đình Mãn Thanh bị sụp đổ.

Câu 26. Ý nghĩa cơ bản nhất của Cách mạng Tân hợi (1911)?

A. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, lập chế độ cộng hòa.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu 27. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để:

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 28. Ngày 12 - 2 - 1912, lịch sử Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

A. Khởi nghĩa Vũ Xương.
B. Tôn Trung Sơn được bầu làm Đại Tổng Thống.
C. Hoàng đế Phổ Nghi từ ngôi, nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại tổng thống.

Câu 29. Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt?

A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.
C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại.
D. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.

Câu 30. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp.
Cột A Cột B
1. 1840-1842 A. Chiến tranh Trung-Nhật
2. 1894-1895 B. Anh tiến hành chiến tranh thuốc phiện
3. 1851-1864 C. Cuộc vận động Duy Tân
4. 1898 D. Phong trào Thái Bình Thiên quốc
5. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Đ. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn
6. 8-1905 E. Khởi nghĩa ở Vũ Xương thắng lợi
7. 10-10-1911 G. Trung Quốc Đồng minh hội thành lập Học thuyết Tam dân
8. 29-12-1911 H. Viên Thế Khải làm Tổng thống thay Tôn Trung Sơn
9. 2-1912 I. Trung Hoa dân quốc thành lập
2
21 tháng 10 2018

Câu 1. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra ở Trung Quốc vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1840 đến tháng 7 - 1842.
B. Tháng 8 - 1840 đến tháng 6 - 1842.
C. Tháng 6 - 1840 đến tháng 8 - 1842.
D. Tháng 6- 1840 đến tháng 6 - 1842.

Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ câu trả lời đúng, nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. □
B. Chế độ phong kiến mục nát. □✔
C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. □
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. □

Câu 3. Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ?

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

Câu 4. Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?

A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.
B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc,
C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản.

Câu 5. Vùng nào của Trung Quốc chịu ảnh hưởng của Nhật?

A. Bắc kinh
B. Đài Loan và Đông Bắc Trung Quốc
C. Hồng Kông
D. Thượng Hải

Câu 6. Vùng đồng bằng sông Dương Tử của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?

A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nga

Câu 7. Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?

A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nhật

Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc?

A. Tỉnh Sơn Đông.
B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.

23 tháng 10 2018

1:D

2:B

3:B

4:C

5:B

6:C

7:B

8:A

9:C

10:D

11:C

mình chỉ làm đc thế thôi

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy? A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2. B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam. 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu? A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc. B....
Đọc tiếp

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?

A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.

B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?

A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

C. Có sự lãnh đạo của Đảng.

D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?

A. Do tham vọng bá chủ thế giới.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương

4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?

A. Giao thông, ngân hàng

B. Thương nghiệp, giao thông

C. Nông nghiệp, khai mỏ

D. Công nghiêp, thương nghiệp

5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:

A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập

B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.

C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao

D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.

6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn

B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc

C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc

D. Tất cả các ý trên đều đúng

7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?

A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ

B. Công nhiệp nặng D. Giao thông

8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp

B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự

D. Cả A và B đều đúng

9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?

A. Hàng hóa của các nước khác

B. Hàng hóa trong nước

C. Hàng hóa của Pháp

D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện

10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?

A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét

11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?

A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.

B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.

C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất

12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến

13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Công nhân C. Tư sản dân tộc

B. Tiểu tư sản D. Nông dân

14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh

B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc

15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?

A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng

B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.

16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?

A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm

B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?

A. 6/5/1911 C. 5/6/1911

B. 7.5.1911 D. 8/5/1911

18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?

A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm

B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh

D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết

19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?

A.1917 Người quay lại Pháp

B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin

C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.

D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường cách mệnh

B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng

21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:

A. Thanh niên C. Chặt xiềng

B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ

22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?

A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc

B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây

23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924

B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927

24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?

A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên

B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?

A. 74 B. 75. C. 76 D.77

26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam

C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?

A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân

B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh

C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc

D. Tất cả các ý trên.

28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?

A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929

30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản Đảng

B. An Nam cộng sản Đảng

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?

Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

2
9 tháng 4 2020

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?

Chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam, do:

- Cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ mà đặc biệt là phong trào công nông phát triển mạnh mẽ theo con đường vô sản đã đặt ra yêu cầu phải thành lập một tổ chức cộng sản để lãnh đạo phong trào.

- Do quan điểm khác nhau trong chủ trương thành lập đảng cộng sản nên đã có liên tiếp 3 tổ chức cộng sản ra đời:

+ Ở Bắc Kỳ: những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đã thành lập Đông Dương Cộng Sản đảng (17-6-1929).

+ Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản đảng (7-1929)

+ Ở trung Kỳ: sự ra đời của 2 tổ chức cộng sản trên đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt Cách mạng đảng. Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn (9-1929).

Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập có ý nghĩa quan trọng:

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:

+ Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Từ đây, cách mạng Việt Nam đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn được nêu ra trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.

- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã gắn cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.


9 tháng 4 2020

1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?

A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.

B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?

A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

C. Có sự lãnh đạo của Đảng.

D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?

A. Do tham vọng bá chủ thế giới.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương

4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?

A. Giao thông, ngân hàng

B. Thương nghiệp, giao thông

C. Nông nghiệp, khai mỏ

D. Công nghiêp, thương nghiệp

5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:

A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập

B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.

C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao

D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.

6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn

B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc

C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc

D. Tất cả các ý trên đều đúng

7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?

A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ

B. Công nhiệp nặng D. Giao thông

8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp

B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự

D. Cả A và B đều đúng

9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?

A. Hàng hóa của các nước khác

B. Hàng hóa trong nước

C. Hàng hóa của Pháp

D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện

10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?

A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét

11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?

A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.

B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.

C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất

12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến

13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Công nhân C. Tư sản dân tộc

B. Tiểu tư sản D. Nông dân

14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh

B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc

15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?

A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng

B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.

16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?

A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm

B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?

A. 6/5/1911 C. 5/6/1911

B. 7.5.1911 D. 8/5/1911

18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?

A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm

B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh

D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết

19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?

A.1917 Người quay lại Pháp

B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin

C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.

D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường kách mệnh

B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng

21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:

A. Thanh niên C. Chặt xiềng

B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ

22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?

A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc

B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây

23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924

B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927

24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?

A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên

B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn

25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?

A. 74 B. 75. C. 76 D.77

26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam

C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?

A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân

B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh

C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc

D. Tất cả các ý trên.

28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?

A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929

30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản Đảng

B. An Nam cộng sản Đảng

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng

Cuộc thi này đã được cô Trần Thị Minh Hằng duyệt nên các CTV không được xóa nhé?!! _______________________________ Rồi chào các bạn trên Hoc24h nhé! Hôm nay, theo sự cho phép của cô Hằng, mình sẽ tổ chức 1 cuộc thi về "Lịch sử + Địa lý". * Cuộc thi này có đôi phần liên quan đến Mỹ thuật Nếu muốn tham gia thì các bạn hãy đăng kí theo form...
Đọc tiếp

Cuộc thi này đã được cô Trần Thị Minh Hằng duyệt nên các CTV không được xóa nhé?!!

_______________________________

Rồi chào các bạn trên Hoc24h nhé!

Hôm nay, theo sự cho phép của cô Hằng, mình sẽ tổ chức 1 cuộc thi về "Lịch sử + Địa lý".

* Cuộc thi này có đôi phần liên quan đến Mỹ thuật

Nếu muốn tham gia thì các bạn hãy đăng kí theo form dưới:

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScLIq2RLNiZM22WV_JhGieWy3Aiv8_6Z_Qo_a15v8ECMD5U8g/viewform

# Nhờ bạn nào đó tag link hộ với ạ!

Cuộc thi gồm có 5 vòng:

Vòng 1: Địa lý + Lịch sử

Vòng 2: Lịch sử + Địa lý

Vòng 3: Địa lý + Lịch sử + Mỹ thuật

Vòng 4: Lịch sử + Địa lý

Vòng 5: Địa lý + Lịch sử + Mỹ thuật

Mỗi vòng sẽ được BTC (hoặc BGK) đưa ra đề thi vừa với từng lớp:

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9 & 10

* Mỗi lớp sẽ cùng được đưa ra theo từng form của BTC đưa ra.

# Đề thi sẽ được đưa ra khá lâu (từ 5 - 7 ngày hoặc dài hơn, để dành thời gian cho các bạn đi học).

* Giải thưởng sẽ được BTC công bố lúc cuộc thi bắt đầu.

* Về phần BGK thì BTC đang xem xét để chọn những bạn phù hợp, online đúng lúc.

* Nội quy: - Không copy câu trả lời mạng (trường hợp được cho phép) - BTC sẽ kiểm tra kĩ càng.
- Khônh xúc phạm BTC, BGK và thành viên tham gia.
- Không gian lận, copy bài của người đăng trước - BTC và BGK sẽ chưa chấm bài cho đến khi các thành viên đăng hết bài hoặc hết hạn.
- Những ai phát hiện trường hợp gian lận sẽ được +0,25 (BTC sẽ chỉ cộng từng này để tránh tình trạng thiên vị).
- BGK có hành vi chấm hơn điểm hay thiên vị sẽ phải chịu hình phạt được BTC đưa ra.
- BGK và BTC phải ghi rõ điểm trừ và điểm cộng vào bài thi của các thành viên (không ghi sẽ chịu phạt) - có thể chỉ ghi lỗi, không cần ghi trừ hay cộng bao nhiêu.
- Những ai bị phát hiện là gian lận sẽ bị BTC -5đ (hoặc nặng hơn là OUT khỏi cuộc thi).
- Những bài vẽ và bài làm Địa lý sẽ được chấm riêng và có con điểm hệ số 1.
- Những bài làm Lịch sử sẽ được con điểm ăn hệ số 2.
- Sau cuộc thi, tất cả các bài làm sẽ được BTC cộng TB (chia theo con điểm được nhân) và đưa ra kết quả trong thời gian sớm nhất có thể.
- Giải thưởng và chủ đề sẽ được BTC đưa ra đến khi câu hỏi được đưa lên các box (hoặc người đăng kí được tag tên).
- Những người tham gia phải thực hiện tốt những quy định trên để BTC yên lòng.

Hạn đăng kí: 2 tuần

# Mong các bạn ở đây đừng đăng bài làm trôi ạ!

Chân thành cảm ơn!

1
20 tháng 5 2020

Có nhất thiết cần lớp k ak

20 tháng 5 2020

Cho 1 slot

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế...
Đọc tiếp

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 câu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?

A. Châu Phi, Bắc Phi. C. Châu Á, Đông Nam Á.

B. Mĩ La-tinh, Cu ba. D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ổn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.

D.In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/ 1994. C. Tháng 4/ 1994.

B. Tháng 7/ 1995. D. Tháng 8/ 1995.

3
8 tháng 9 2018

1,D

2.D

3.D

4.D

5,D

6.D

7,D

8.C

9.A

10,A

11.C

12,D

13.C

14.B

15C

16.C

17.B

18.A

19.D

20.B

3 tháng 12 2017

1. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

2. D. Phát triển công nghiệp nặng.

3. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

4. C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

5. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

6. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

7. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

8. C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

9. A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

10. A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

11. A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

12. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

13. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

14. B. Chế độ phân biệt chủng tộc

15. B. Mĩ La-tinh, Cu ba.

16. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

17. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

18. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

19. A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

20. B. Tháng 7/ 1995

Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất. D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am-strong lên mặt Trăng. Câu 2: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại A. hòa bình, tích...
Đọc tiếp

Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.
D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am-strong lên mặt Trăng.
Câu 2: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu.
C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. hòa bình, trung lập, tích cực.
Câu 3: Nhân vật lịch sử nào đã trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước cộng hòa Trung Hoa (1/10/1949)?
A. Đặng Tiểu Bình. B. Lưu Thiếu Kì. C. Mao Trạch Đông. D. Chu Ân Lai.
Câu 4: Trong cuộc cải cách mở cửa, trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy
A. phát triển chính trị làm trung tâm. B. phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. phát triển văn hóa làm trung tâm. D. phát triển quân sự làm trung tâm.
Câu 5: Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (8/8/1967) là

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xing-ga-po, Thái Lan.
C. Xing-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan, Bru-nây, Đông-ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào, Phi-lip-pin.

11

Câu 6: Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN vào tháng
A. 7-1992 B. 7-1995 C. 7-1997 D. 7-1999
Câu 7: Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
A. Cu-ba B. Ai Cập C. An-giê-ri D. Nam Phi
Câu 8: Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang ở Cu – ba là
A. cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26-07-1953).
B. cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất Cu-ba (1956).
C. nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công đồng loạt (1958).
D. nghĩa quân Cu-ba tấn công vào La-ha-ba-na (1-1-1959).
Câu 9: “…bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với 114 tỉ USD lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới.” Nhận xét trên nói về quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ
Câu 10: Kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” vượt qua các nước Tây Âu vươn lên đứng thứ 2 trong thế giới tư
bản chủ nghĩa bắt đầu từ
A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. những năm 70 của thế kỉ XX. D. những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 11: Đồng tiền chung Châu Âu có tên gọi là gì?
A. Ơ-rô. B. Đô-la. C. Rúp. D. Yên.
Câu 12: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Ca-na-da. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây Âu, Ấn Độ. D. Mĩ, Tây Âu, Thái Lan.

12

Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập gọi là
A. trật tự hai cực I-an-ta. B. trật tự Vec-xai Oa-sing-tơn.
C. trật tự thế giới đơn cực. D. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 14: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển kinh tế. B. hợp tác phát triển quân sự.
C. hợp tác phát triển văn hóa. D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 15: Xu hướng chung của thế giới ngày nay là
A. hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
B. xung đột quân sự và nội chiến kéo dài.
C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. nguy cơ diễn ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 16: Thành tựu nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài
người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.

Thông hiểu: 14 câu (từ câu 17 – 30)
Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp “đòi hỏi” Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. chịu tổn thất nặng nề.

13
C. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. D. giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 18: Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã
A. đưa con người lên sao Hỏa.
B. đưa con người lên mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. đưa I. Gagarin cùng con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái đất.
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là
A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên TBCN.
C. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 20: Lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì vào năm này
A. tất cả các nước ở châu Phi đều giành độc lập dân tộc.
B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.
C. chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn ở châu Phi.

14

D. phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Phi và Bắc Phi phát triển mạnh mẽ.
Câu 21: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đối đầu với Mĩ. C. Hạn chế ảnh hưởng của Liên Xô.
B. Hợp tác để phát triển kinh tế. D. Tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 22: Từ những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì
A. số lượng thành viên của ASEAN từ “ASEAN 6” thành “ASEAN 10” , 10 nước Đông Nam Á đứng trong một tổ chức thống
nhất.
B. các nước Đông Nam Á chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn
định để cùng phát triển.
C. ASEAN lập Diễn đàn khu vực với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực, tạo nên môi trường hòa bình, hợp tác
và phát triển.
D. Đông Nam Á trở thành một khu vực mậu dịch tự do, tăng cường hợp tác khu vực và thế giới.
Câu 23: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mít tinh, biểu tình đòi trao trả độc lập.
B. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền độc tài phản động.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

15

D. kiên trì đấu tranh bất bạo động, bất hợp tác với chính quyền độc tài.
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu.
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu.
C. Tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự chênh lệch giầu nghèo quá lớn trong các tầng lớp xã hội.
Câu 25: Hãy cho biết cơ hội mới nào đưa nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Được nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ.
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (6/1950)
C. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX).
D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba.

Câu 26: Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất gì?
A. Liên minh quân sự. C. Liên minh kinh tế - chính trị.
B. Liên minh giáo dục – văn hóa – y tế. D. Liên minh về khoa học – kĩ thuật.

16

Câu 27: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 28: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với quan hệ quốc tế là
A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
D. nhiều nước phải chi một khoản tiền khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay?
A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của nhân loại.
B. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp tăng.
C. Tạo ra những thành tựu kì diệu cùng những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
D. Đạt được những tiến bộ phi thường về kĩ thuật, năng suất lao động.
Câu 30: Đâu là mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật?

17
A. Làm thay đổi cơ cấu lao động. C. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu hướng toàn cầu hóa.
B. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn.
Vận dụng: 1 câu (31)
Câu 31: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.
B. Nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm.
D. Tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài.
Vận dụng cao: 1 câu (32)
Câu 32: Đây là hình ảnh biểu tượng của tổ chức quốc tế nào?
A. Quỹ Nhi đồng (UNICEF).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU)

3
2 tháng 10 2019

Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.
D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am-strong lên mặt Trăng.
Câu 2: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu.
C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. hòa bình, trung lập, tích cực.
Câu 3: Nhân vật lịch sử nào đã trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước cộng hòa Trung Hoa (1/10/1949)?
A. Đặng Tiểu Bình. B. Lưu Thiếu Kì. C. Mao Trạch Đông. D. Chu Ân Lai.
Câu 4: Trong cuộc cải cách mở cửa, trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy
A. phát triển chính trị làm trung tâm. B. phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. phát triển văn hóa làm trung tâm. D. phát triển quân sự làm trung tâm.
Câu 5: Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (8/8/1967) là

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xing-ga-po, Thái Lan.
C. Xing-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan, Bru-nây, Đông-ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào, Phi-lip-pin.

11

Câu 6: Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN vào tháng
A. 7-1992 B. 7-1995 C. 7-1997 D. 7-1999
Câu 7: Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
A. Cu-ba B. Ai Cập C. An-giê-ri D. Nam Phi
Câu 8: Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang ở Cu – ba là
A. cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26-07-1953).
B. cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất Cu-ba (1956).
C. nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công đồng loạt (1958).
D. nghĩa quân Cu-ba tấn công vào La-ha-ba-na (1-1-1959).
Câu 9: “…bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với 114 tỉ USD lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới.” Nhận xét trên nói về quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ
Câu 10: Kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” vượt qua các nước Tây Âu vươn lên đứng thứ 2 trong thế giới tư
bản chủ nghĩa bắt đầu từ
A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. những năm 70 của thế kỉ XX. D. những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 11: Đồng tiền chung Châu Âu có tên gọi là gì?
A. Ơ-rô. B. Đô-la. C. Rúp. D. Yên.
Câu 12: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Ca-na-da. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây Âu, Ấn Độ. D. Mĩ, Tây Âu, Thái Lan.

12

Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập gọi là
A. trật tự hai cực I-an-ta. B. trật tự Vec-xai Oa-sing-tơn.
C. trật tự thế giới đơn cực. D. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 14: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển kinh tế. B. hợp tác phát triển quân sự.
C. hợp tác phát triển văn hóa. D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 15: Xu hướng chung của thế giới ngày nay là
A. hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
B. xung đột quân sự và nội chiến kéo dài.
C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. nguy cơ diễn ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 16: Thành tựu nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài
người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.

gắt=)) hoa cả mắt 0-0

Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm chân bước không mỏi - Mà đến bây giờ mới tới nơi" Đó là hai câu thơ nói về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?. (100 Points) Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. Ngày 28/2/1941,...
Đọc tiếp
Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm chân bước không mỏi - Mà đến bây giờ mới tới nơi" Đó là hai câu thơ nói về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?. (100 Points) Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng. Ngày 28/2/1941, tại Hà Nội. 4.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào? (100 Points) 22/12/1941 22/12/1942. 22/12/1943. 22/12/1944. 5.Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945 (100 Points) Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh. Để độc chiếm Đông Dương Cả ba ý kiến trên. 6.Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào? (100 Points) Cuộc đảo chính Nhật-Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện. Ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương. Nhật là kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương. 7.Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: (100 Points) Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. 8.Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? (100 Points) Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. 9.Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày (100 Points) Từ ngày 13- 27/8/1945. Từ ngày 14- 28/8/1945. Từ ngày 15- 29/8/1945. Từ ngày 16- 30/8/1945. 10.Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? (100 Points) Đấu tranh vũ trang. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. Đấu tranh chính trị. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị. 11.Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế (100 Points) Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc tự đứng lên tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa nhất là nhân dân các nước châu Á, châu Phi a và b đúng a và b sai 12.Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (100 Points) Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật
1
15 tháng 4 2020

Lưu ý lần sau khi đăng bài viết thì chia câu hỏi rõ ràng, tránh đăng thiếu câu hỏi, không đăng 1 lần quá nhiều câu

Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm chân bước không mỏi - Mà đến bây giờ mới tới nơi" Đó là hai câu thơ nói về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?. (100 Points)

Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng.

Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.

Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó - Cao Bằng.

Ngày 28/2/1941, tại Hà Nội.

4.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào? (100 Points)

22/12/1941

22/12/1942.

22/12/1943.

22/12/1944.

5.Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945 (100 Points)

Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to

Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh.

Để độc chiếm Đông Dương

Cả ba ý kiến trên.

6.Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào? (100 Points)

Cuộc đảo chính Nhật-Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.

Ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương.

Nhật là kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương.

7.Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: (100 Points)

Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức.

Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu.

Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.

8.Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? (100 Points)

Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

9.Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày (100 Points)

Từ ngày 13- 27/8/1945.

Từ ngày 14- 28/8/1945.

Từ ngày 15- 29/8/1945.

Từ ngày 16- 30/8/1945.

10.Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? (100 Points)

Đấu tranh vũ trang.

Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

Đấu tranh chính trị.

Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.

11.Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế (100 Points)

Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc tự đứng lên tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa nhất là nhân dân các nước châu Á, châu Phi

a và b đúng

a và b sai

12.Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (100 Points)

Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất

Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật