K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH:

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CACO_3+H_2O\)

Khí còn lại bay ra là khí \(CH_4\rightarrow CH_4\)được làm sạch

=> Chọn A. Dung dịch Ca(OH)\(_2\)

5 tháng 4 2021

Ta có: mC2H4 = m bình tăng = 2,8 (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{4}.100\%=70\%\\\%m_{CH_4}=30\%\text{ }\end{matrix}\right.\)

Bạn tham khảo nhé!

 

 

30 tháng 4 2019

nBr2 = 0,125 mol

Khi đốt cháy nA = 0,25 mol

mNaOH ban đầu = 36g => nNaOH = 0,9 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của CO2 và H2O

mdd = 180 + 44x + 18y

Vì NaOH dư do đó chỉ tạo muối trung hòa

CO2 +2NaOH → Na2CO3 + H2O

x          2x

nNaOH dư = 0,9 – 2x

có 2 , 75 % = 40 ( 0 , 9 - 2 x ) 180 + 44 x + 18 y . 100 %  (1)

=> 81,21x + 0,495y = 31,05n

2,8 lít khí A tác dụng với 0,125 mol Br2

=> 5,6 lít khí A tác dụng với 0,25 mol Br2

Gọi số mol khí của CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là a; b; c

Ta có a + b + c = 0,25 mol

Và b + 2c = 0,25

=> a = c

=> khi đốt cháy hỗn hợp A cho nCO2 = nH2O

Thay vào (1) => x = y = 0,38 mol

Bảo toàn C, H khi đốt cháy ta có

 

=> %VCH4 = %VC2H2 = 48%

%VC2H4 = 4%

5 tháng 11 2016

a/ Xác định kim loại M

nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol

Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a

MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)

a mol amol amol

Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol

mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4

Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)

Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)

a mol a mol a mol amol

Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:

CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O

b 2b b b

CO2+NaOH--->NaHCO3

c c c

Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96

- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,

b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).

- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)

Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96

62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01

Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.

Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085

M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g

b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.

2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2

2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe

Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam

Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol

Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol

Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam

8 tháng 4 2018

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y

Ta có nBr2 phản ứng = nC2H4 +2nC2H2 = x + 2y = 0,07

MX= 26,5

=> 28x+26y = 26,5 (x+y)

Giải hệ được x = 0,01 và y = 0,03

=> %C2H4 = 25% và %C2H2 = 75%

10 tháng 3 2022

n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol

C2H2+2Br2->C2H2Br4

0,1------0,2 mol

=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%

=>%VCH4=100-40=60%

=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

0,15----0,3

C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O

0,1-----0,25 mol

=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l

13 tháng 9 2019

Nếu bạn đổi bình thì sau khi tác dụng với đ hcl tạo ra khí cl2 chắc bạn hiểu rồi. Nhưng bạn nên biết khí cl2 sau pưg sẽ lẫn 2 thứ là khí HCl(axit có thể ở dạng lỏng hoặc khí bạn nên tìm hiểu về nó) và nước Nếu bạn đổi lôn bình 2 với bình 1 sẽ xảy ra puwg

HCl + H2SO4 ---) H2O + SO2 + Cl2

nó sẽ lẫn thêm khí So2

Để tránh lằng nhằng thì bình 1 họ cho khí clo qua dd NaCl vì dd này sẽ giữ khí Hcl rất tốt. Vậy là loại đc khí axit

Sau đó sục nó qua dd H2SO4 đặc vì nó có tính háo nước(hút nước tốt)

NaOH + Cl2 --) NaCl + NaClO + H2O

do khí cl2 rất độc nên ko cho nó thoát ra ngoài mà lượng phản ứng không hề đáng kể hay có thể nói là giữ ko cho khí đi qua

1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây? A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột. B. PbS (đen). C. Ag. D. đốt cháy Cacbon. 2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA? A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6. C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6. 3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI. 4. Nung 316 gam KMnO4...
Đọc tiếp

1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?

A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột.

B. PbS (đen).

C. Ag.

D. đốt cháy Cacbon.

2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6.

C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6.

3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.

4. Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là

A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.

5. SO2 bị lẫn tạp chất SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất?

A. cho hỗn hợp khí sục từ từ qua dung dịch nước brom.

B. sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng dư.

D. sục hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch Na2CO3.

6. CO2 bị lẫn tạp chất SO2, dùng cách nào dưới đây để thu được CO2 nguyên chất?

A. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước muối dư.

B. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch thuốc tím.

D. trộn hỗn hợp khí với khí H2S.

7. H2S tác dụng với chất nào mà sản phẩm không thể có lưu huỳnh?

A. O2. B. SO2. C. FeCl3. D. CuCl2.

8. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?

A. Fe, Zn. B. Fe, Al. C. Al, Zn. D. Al, Mg.

9. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3hấp thụ vào

A. H2O.

B. dung dịch H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc để tạo oleum.

D. H2O2.

10. Cần hoà tan bao nhiêu lit SO3 (đkc) vào 600 gam H2O để thu được dung dịch H2SO4 49%?

A. 56 lit. B. 89,6 lit. C. 112 lit. D. 168 lit.

11. Nung 25 gam tinh thể CuSO4. xH2O (màu xanh) tới khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn màu trắng CuSO4 khan. Giá trị của x là

A. 1. B. 2. C. 5. D. 10.

12. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong dãy nào sau đây?

A. CO2, NH3, H2, N2. B. NH3, H2, N2, O2.

C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, N2, O2.

13. Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?

A. dung dịch CuCl2. B. khí Cl2.

C. dung dịch KOH. D. dung dịch FeCl2.

14. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X?

A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.

15. H2O2 thể hiện là chất oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây?

A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch H2SO3.

C. MnO2. D. O3.

16. Hoà tan 0,01 mol oleum H2SO4.3SO3 vào nước được dung dịch X. Số ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà dung dịch X bằng

A. 100 ml. B. 120 ml. C. 160 ml. D. 200 ml.

1
17 tháng 9 2018

1.D

2.A

3.B

4.D

5.C

6.C

7.D

8.B

9.C

10.C

11.C

12.C

13. D

14.C

15.B

16.D

25 tháng 12 2022

$C_2H_2 + 2Br_2\to C_2H_2Br_4$

$m_{C_2H_2} = m_{dd\ brom\ tăng} = 2,6(gam)$

$\Rightarrow n_{C_2H_2} = \dfrac{2,6}{26} = 0,1(mol)$

$\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%$

$\%V_{CH_4} = 100\% - 40\% = 60\%$