K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

CTTQ liên hệ giữa độ tan ( S ) và nồng độ phần trăm ( C% )

\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\)

a) C% dd bão hòa CuSO4 ở nhiệt độ t1:

\(C\%=\dfrac{20}{20+100}.100=16,67\%\)

b)

ở t2 độ C

34,2g CuSO4+100g H2O--->134,2gam dd bão hòa

x(g) CuSO4+ y ( g) H2O---->134,2gam dd bão hòa

=> x=34,2 và y=100

ở t1 độ C

20g CuSO4+100g H2O-->dd bão hòa

z(g) CuSO4+100g H2O--> dd bão hòa

=> Z=20

=> có 34,2-20=14,2g CuSO4 tách ra

\(CuSO_4+5H_2O->CuSO_4.5H_2O\)

nCuSO4=14,2/160=0,08875mol

=> nCuSO4.5H2O=0,08875mol=>mtinh-thể=0,08875.250=22,1875gam

29 tháng 5 2017

a ) Ở nhiệt độ t1 :Nồng độ dd bão hoà là :

\(C_{\%}=\dfrac{20}{134,2}.100=14,9\%\)

b) -Xét trong từng trường hợp :

Ở nhiệt dộ t1:

Ta có : Cứ 100 g nước hào tan được 34,2g CuSO4 tạo thành 134,2 gam dung dịch CuSO4 .

Vậy có 100g nước và 34,2 gam CuSO4 có trong dung dịch .

- Ở nhiệt dộ t2 :

Gọi x là số mol CuSO4 .

5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1

\(m_{CuSO_4}\left(tach\right)=160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(tach\right)=90x\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(conlai\right)=34,2-160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(con\right)=100-90x\left(g\right)\)

Mà theo bài ra ta có :

\(\dfrac{34,2-160x}{90x-80}=0,2\Rightarrow x=0,1mol\)

Số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1 là :

\(0,1.250=25\left(g\right)\)

14 tháng 5 2022

\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)

\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
29 tháng 5 2022

Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`

13 tháng 3 2022

a) 

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)

\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)

=> a = 438,5 (g)

=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)

=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)

\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)

mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)

\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)

b) 

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)

Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)

=> x = 62,5 (g)

y = 200 - x = 137,5 (g)

Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%

18 tháng 4 2022

\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)