K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2022

Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:b\left(mol\right)\\H_2O:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Z gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Do nZ = 50%.nY

=> a + b = 0,5a + 0,5b + 0,5c

=> \(c=a+b\)

Khí thoát ra khỏi dd NaOH là khí A

\(n_{CO_2}=83,33\%.n_Z\)

=> b = 0,8333.(a + b)

=> 5a = b

=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:5a\left(mol\right)\\H_2O:6a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> nC(A pư) : nH(A pư) = 5a : 12a = 5 : 12

=> CTPT: (C5H12)n

Chọn n = 1 thỏa mãn => CTPT: C5H12

16 tháng 3 2018

Vì bài toán chỉ có số liệu tương đối (%) nên để đơn giản và không mất tính tổng quát, ta có thể chọn số mol một chất bất kì. Ta chọn nX = 1(mol)

Khi làm lạnh thì hơi nước ngưng tụ vậy Y chỉ chứa CO2 và O2 dư.

Pt:

CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O

a          a(x + 0,25y)        ax           0,5ay

dư:                          1 – a – a(x + 0,25y)

21 tháng 8 2017

pt:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,3       → 0,3              0,3

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,1       → 0,1                          0,1

m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g

21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

1 tháng 12 2017

Tính % thể tích các khí :

% V C 2 H 2  = 0,448/0,896 x 100% = 50%

% V CH 4  = % V C 2 H 6  = 25%

28 tháng 7 2016
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phươngtrình sau:4NH3 + 3O2-> 2N2+ 6H2O   (1)CxHy + (x +\(\frac{x}{4}\))O2-> xCO2+\(\frac{y}{2}\) H2O (2) Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1)sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniactrong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thểtích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạothành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:CxHy + (x +\(\frac{x}{4}\) ) O2-> xCO2\(\frac{y}{2}\) H2O100ml                           300ml 400mlTheo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trongphản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.CxHy+ 5O2-> 3CO2+ 4 H2O=> x = 3; y = 8Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H3 
28 tháng 7 2016

Có phương trình cháy
4NH3+3O2->2N2+6H2O
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
Theo dữ kiện bài toán sau khi đốt cháy tạo 100 ml ni tơ
Thực tết thhu được thể tích N2 nhỏ hơn 2 lần hỗn hợp đầu
->V NH3 ban đầu là 100*2=200ml
->V CxHy ban đầu = 100ml
Sau khi đốt tạo 550-250=300 ml CO2
và 1250-550-300=400 ml nước
Có tỉ lệ
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
100------------------300--------400
->x=3
y=8
Vậy CT C3H8

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
26 tháng 2 2023

a) \(n_{Br_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

             0,04<--0,04

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,6}.100\%=6,67\%\\\%V_{CH_4}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)

b) \(n_{CH_4}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)

PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)

              0,56----------->0,56

            \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

              0,04----------->0,08

\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,08+0,56\right).22,4=14,336\left(l\right)\)