K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2020

Qui ước gen: A: tròn ; a: bầu dục

Cây cà chua dị hợp có KG là : Aa

Sơ đồ lai:

P: Quả tròn x Quả tròn

Aa x Aa

GP: A;a;A;a

F1: 1AA : 2Aa:1aa (3 tròn : 1 bầu dục)

-Ở F1 thì số lượng quả bầu dục là :

\(\dfrac{500}{3}=\approx166\left(quả\right)\)

-Số lượng quả tròn là:

500-166=334(quả)

7 tháng 1 2017

Đặc điểm

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 (Aa) Đồng tính (trội át lặn) Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Phân li: 3 trội, 1 lặn Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

4 tháng 1

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(n_{FeCl_2}=2n_{HCl}=2.0,1.1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)

Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.

Trường hợp 1 

- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq3:1\)\(\rightarrow\)\(P:Aa\)   \(\times\)   \(Aa\)

\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)

\(G_{F_1}:A,a\)           \(A,a\)

\(F_2:1AA;2Aa;1aa\)

Trường hợp 2: \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow P:AA\times AA\) (tự viết)

Trường hợp 3

\(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow\) \(P\) thuần chủng.

\(F_1\times F_1:AA\times aa\)

     \(G_{F_1}:A\)           \(a\)

\(F_2:100\%Aa\) (thân cao)