K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2021

a)

\(n_{CO_2} = \dfrac{44}{44} = 1(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{19,8}{18} = 1,1(mol)\\ n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 1,1 -1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow \%V_A = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\)

b)

Ctrung bình = \( \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{1}{0,4} = 2,5\)

Suy ra : n < 2,5 < m

Vậy n = 2

A : C2H6 ; B : C2H2

b)

\(n_C = n_{CO_2} = 1\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,1.2 = 2,2\\ \Rightarrow m_X = m_C + m_H = 1.12 + 2,2 = 14,2(gam)\\ \)

Suy ra :

\(m_C = 14,2.39,43\% = 5,6(gam)\\ m_A = 0,1.30 = 3(gam)\\ m_B = 14,2 - 5,6 - 3 = 5,6 \Rightarrow n_B = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)\)

nC = nX - nA -nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1

Suy ra : 0,1.14m = 5,6 ⇒ m = 4 (C4H8)

 

 

BT
15 tháng 1 2021

a)

CnH2n+2   +  O2  →  nCO2  +  (n+1)H2O (1)

CnH2n   +  O2    →  nCO2   +  nH2O (2)

CmH2m   +  O2   →  mCO2   + mH2O (3)

Ta thấy khi đốt B và C số mol CO2 thu được bằng số mol H2O

=> Tổng số mol H2O - tổng số mol CO2 = nA

<=> \(\dfrac{19,8}{18}\)\(\dfrac{44}{44}\)= 0,1 = nA

=> %VA = \(\dfrac{0,1}{0,4}\).100%= 25%

b) Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= 2,5

Mà n < m => n = 2 

CTPT của A là C2H6 , của B là C2H4

c) Ta có m hỗn hợp X = mC + mH = 1.12 + 1,1.2 = 14,2 gam

=> mC(CmH2m) = mX.39,43% = 5,6 gam

=> mB = mX - mA - mC = 14,2 - 0,1.30 - 5,6 = 5,6 gam

=> nB = \(\dfrac{5,6}{28}\)= 0,2 mol

Mà nX = 0,4 => nC = 0,4 - nA - nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1 mol

<=> MC = \(\dfrac{5,6}{0,1}\)= 56 (g/mol)

=> 12m + 2m =56  <=>  m = 4

Vậy CTPT của C là C4H8

1 tháng 12 2017

Tính % thể tích các khí :

% V C 2 H 2  = 0,448/0,896 x 100% = 50%

% V CH 4  = % V C 2 H 6  = 25%

21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

31 tháng 1 2018

Gọi công thức của A là C a H 2 a  của B là  C n H 2 n - 2  với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.

Phương trình hóa học:

C n H 2 n - 2  + 2 Br 2  →  C n H 2 n - 2 Br 4

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

C a H 2 a  + 3a/2  O 2  → a CO 2  + a H 2 O

C n H 2 n - 2  + (3n-1)/2  O 2  → n CO 2  + (n-1) H 2 O

0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7

2a + m = 7 => a = 2; n = 3

Công thức của A là C 2 H 4  của B là  C 3 H 4

% V C 2 H 4  = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%

% V C 3 H 4  = 33,33%

24 tháng 6 2019

* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2

Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)

nX = x + y = 0,5 (1)

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

x             x

CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4

y                    2y

=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)

Từ (1) và (2) ta có: 

* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X

Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25                     0,25

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,05                       0,025

Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O

0,025                                       0,025

nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol

Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O

=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol

Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol

=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol

BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3

=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)

m

2

3

4

n

4,5

3

1,5

 Vậy A là C3H6 và B là C3H4

Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)

9 tháng 2 2021

có V khí thoát ra = V CnH2n+2 = 2,016 lít

⇒ nCnH2n+2 = 0,09 mol

có nhh =3,136/22,4 =0,14 mol

⇒ nCmH2m = 0,14- 0,09 = 0,05 mol

⇒ %V A = 0,09/0,15 .100% = 60%

%V B = 100% - 60% = 40%

có mdd brom tăng = mCmH2m = 1,4

có m CmH2m = 0,05.14m = 1,4

⇒ n = 2 ( C2H4)

Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O

                     0,17         0,17              (mol)

Ca(HCO3)2 --to--> CaCO3 + CO2 + H2O

  0,05                        0,05                              (mol)

Ca(OH)2 + 2CO2 ----> Ca(HCO3)2

                     0,1               0,05          (mol)

⇒ nCO2 = 0,17 +0,1 = 0,27 mol 

BTNT Với C :

 CnH2n+2  ----->  nCO2

 0,09                       0,09n  (Mol)

⇒ 0,09n =0,27

⇒ n = 3

( C3H8)

9 tháng 2 2021

Giải chi tiết:

11 tháng 11 2018

Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,5                           0,15

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

0,1                                       0,1

→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7

Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O

→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56

24 tháng 12 2018

nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol; nH2O = 2,52/18 = 0,14 mol

Ta thấy nH2O>nCO2 => ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức chung của ancol là CkH2k+2O (k €N*)

 Giả sử:

=> nH2O – nCO2 = nx – (n+1)x + (m+1)y – (m+2)y + (k+1)z – kz

=> 0,14 – 0,12 = -x - y + z hay -x - y + z = 0,02 (1)

BTNT ta tính được số mol của các nguyên tố:

nC = nCO2 = 0,12 mol

nH = 2nH2O = 2.0,14 = 0,28 mol

nO = 2nCnH2n-1COOH + 4nCmH2m(COOH)2 + nCkH2k+2O = 2x + 4y + z

=> mX = mC + mH + mO = 0,12.12 + 0,28.1 + 16(2x + 4y + z) = 32x + 64y + 16z + 1,72

* Phản ứng este hóa: Do sau phản ứng chỉ thu được chất có chứa chức este nên axit và ancol phản ứng vừa đủ

n ancol = x + 2y = z hay x + 2y – z = 0 (2)

BTKL ta có: mX = m este + mH2O => 32x + 64y + 16z + 1,72 = 3,22 + 18(x+2y)

hay 14x + 28y + 16z = 1,5 (3)

Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:

 Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,01n + 0,02m + 0,05.1 = 0,12

=> n +2m = 7 mà do n≥3, m≥2 nên chỉ có cặp n = 3, m = 2 thỏa mãn

Vậy các axit trong X là: CH2=CH-COOH và HOOC-COOH.

Kết luận: Hỗn hợp X gồm các chất CH2=CH-COOH, HOOC-COOH và CH3OH.

- Một số ứng dụng của PVC trong thực tế như làm ống dẫn nước, vỏ dây điện, đồ giả da, áo mưa, nhãn chai nước khoáng, …

14 tháng 6 2018

Phương trình hoá học :

C n H 2 n + 1 COOH + NaOH →  C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O

Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1

Ta có công thức của 2 axit là  C a H 2 a + 1 COOH (0,1 mol)

C b H 2 b + 1 COOH (0,1 mol)

Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4

=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3

a = 1; b = 2 → CH 3 COOH và  C 2 H 5 COOH

m CH 3 COOH  = 0,1 x 60 = 6g

m C 2 H 5 COOH  = 0,1 x 74 = 7,4g

% m CH 3 COOH  = 6/13,4 x 100% ≈ 44,8%

% m C 2 H 5 COOH  = 100% - 44,8% = 55,2%

n NaOH  =  n CH 3 COOH  +  n C 2 H 5 COOH  = 0,2 mol

V = n : C M  = 0,2 : 1 = 200ml

1 tháng 5 2019

n CO2 = 0,6 mol  => m CO2 = 0,6 . 44 = 26,4 g

n H2O  = 0,8 mol

=> n ancol  = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : m Oxy  + m hỗn hợp  = m CO2 + m H2O

=> m oxy  + 15,2 = 26,4 + 14,4   => m Oxy = 25,6 g  => n O2 = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố oxy : n O ( trong hỗn hợp ) + 2 n O2 ( đốt cháy ) = n CO2 . 2 + n H2O

=> 2 n axit  + n ancol  + 0,8 . 2 = 0,8 + 0,6 .2

=> n Axit  = 0,1 mol  ( vì n ancol  = 0,2 mol )

=> n axit  . ( n + 1 ) + n ­ancol . m = n CO2

=> 0,1 . (n + 1 ) + 0,2 . m = 0,6

=> n +2 m = 5

TH1 m = 2  thì n = 1    TH2: m = 1 thì n = 3

C2H5OH và CH3COOH  ( loại vì có số C giống nhau đều là 2 C )

hoặc  C3H7COOH    CH3OH ( chọn )

C3H7COOH  +  CH3OH  → C3H7COOCH3  + H2O

0,1                         0,2       =>    0,1 mol

=> n thực tế  = 0,09 mol

=> m C3H7COOCH3  = 0,09 . 102 =  9,18 g