K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2018

Đáp án D.

Was à has been

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Dịch câu: Paul quyết định gia nhập quân đội từ sau năm nhất và anh ta vẫn ở đó cho đến bây giờ.

25 tháng 9 2018

Chọn D

Was => has been (Thì Hiện tại hoàn thành diễn ta hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch câu: Paul quyết định nhập ngũ vào năm nhất đại học và vẫn tham gia quân đội kể từ đó.

19 tháng 8 2017

Đáp án D

Có trạng từ “since” → thì HTHT

Chữa lỗi: was → has been

Dịch: Rose quyết định tham gia quân sự sau năm cuối tại đại học và ở đó kể từ đấy

24 tháng 5 2019

Chọn A

Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.

25 tháng 4 2018

Đáp án : D

Even after + mệnh đề. = thậm chí sau khi. Ở câu đề bài, sau “even after” là một cụm danh từ, không có động từ. Sửa D -> directed (động từ chia thì quá khứ). So many insults directed at him = quá nhiều lời xúc phạm hướng vào anh ta

22 tháng 6 2017

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.

To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Chọn A

4 tháng 12 2019

Đáp án D

Sửa to see => seeing.

(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.

Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó

15 tháng 9 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Để tránh lặp cùng một chủ ngữ trong cùng một câu có nhiều mệnh đề, ta có thể lược chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng cách đổi động từ sang dạng -ing. 
Vì vậy: to turn on => turning on.
Dịch: Khi bật đèn lên, tôi ngạc nhiên trước những gì tôi thấy

7 tháng 5 2018

Đáp án D

climbing down => he climbed down

Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”

Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.