K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Đáp án là D

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong câu đã có động từ “ were” => câu cần chủ ngữ số nhiều

=>Chọn D

Câu này dịch như sau: Các điệu khiêu vũ của người Ai Cập cổ đại, thường thuộc về một nhân vật tôn giáo nào đó, được phát triển từ các dạng cơ bản của người châu Phi

19 tháng 11 2017

Đáp án A

Giải thích: make of: tạo thành từ cái gì

Dịch nghĩa: Những tấm gương được làm từ kim loại bóng được sử dụng bởi Người Ai Cập vào thời cổ đại

4 tháng 3 2019

Đáp án là A. wonder(s): kỳ quan

Nghĩa các từ khác: structure : cấu trúc; construction: xây dựng; spectacle: quang cảnh

24 tháng 11 2017

Đáp án A.

Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù họp

Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu

18 tháng 11 2018

Đáp án A.

Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù hợp

Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.

16 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

- tính từ tận cùng “ed”: miêu tả cảm xúc, tình cảm của con người đối với sự vật (bị động)

- tính từ tận cùng “ing”: miêu tả tính chất của sự vật, sự việc (ch động)

Do đó: interested => interesting

10 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

- tính từ tận cùng “ed”: miêu tả cảm xúc, tình cảm của con người đối với sự vật (bị động)

- tính từ tận cùng “ing”: miêu tả tính chất của sự vật, sự việc (ch động)

Do đó: interested => interesting

17 tháng 11 2019

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

– Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: …N(thing) + which + V

Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs.

– Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

which/that were excavated => excavated

Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động.

Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa.

C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

Chọn C

26 tháng 1 2018

Đáp án D

Tạm dịch: Thật tuyệt khi tôi lại được đến Phố cổ Hội An một lần nữa. Đây là lần thứ 2 tôi ở đây.

Khi trong câu có “the first, the second, the third time..động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành. Đáp án D. have been là hợp lý.

Ex: This is the second time I’ve met you: đây là lần thứ hai tôi gặp bạn

10 tháng 9 2018

Đáp án là B. interested => interesting