K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. incidents: sự cố                                                  B. happenings: biến cố

C. experiences: trải nghiệm                                    D. events: sự kiện

Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.

15 tháng 11 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.

27 tháng 1 2018

Chọn C

5 tháng 5 2017

Chọn C

A. cut me off: cản trở ai

B. cut off me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)

C. back me up: hỗ trợ tôi

D. back up me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)

Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi đã hứa rằng sẽ hộ trợ tôi khi tôi đề đạt ý tưởng của mình với cấp trên.

26 tháng 9 2017

Đáp án C.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay

15 tháng 6 2019

Chọn C.

Giải thích:

Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại (tell) => Câu điều kiện loại 1

=> Loại A, D

Phương án B không phù hợp về nghĩa => Đáp án C (Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will + V

Dịch câu: Nếu Mr.Jones gọi, hãy bảo ông ấy là tôi vừa đến London.

=> Đáp án C

14 tháng 8 2019

Đáp án là C. must have p2: dạng phỏng đoán trong quá khứ: chắc đã làm gì

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 

2 tháng 7 2018

Đáp án A

must have forgetten: chắc có lẽ đã quên 

must forget: phải quên

may forget: có thể quên

can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên

Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến.