K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2019

be concerned with = be interested in: quan tâm đến

Tạm dịch: Những dịch vụ xã hội phần lớn là quan tâm đến người nghèo, người già và những người đau ốm.

Chọn D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 12 2018

Đáp án D

Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù

However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.

9 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc:

- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì

- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ

Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.

25 tháng 10 2018

Đáp án B

Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ 

A. communicate (V): giao tiếp 

B. communication (n): sự giao tiếp 

C. communicative (adj): dễ lan truyền 

D. communicator (n): người truyền tin 

Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém

12 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ

A. communicate (V): giao tiếp

B. communication (n): sự giao tiếp

C. communicative (adj): dễ lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin

Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém

4 tháng 10 2019

Đáp án D.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Though/ As though + mệnh đề: mặc dù

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.

13 tháng 4 2017

Chọn đáp án B

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp):

The children who are obsessed by social networks…

= The children obsessed by social networks…

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.

28 tháng 12 2017

Chọn A

26 tháng 9 2019

Chọn A

A. revolutionized (v): cách mạng hoá

B. revolutionary (adj): mang tính cách mạng

C. revolution (n): cuộc cách mạng

D. revolutionarily (adv)

Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu.