K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.

To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.

—» Đáp án A

Các đáp án còn lại:

B. view (n.): quan điểm;

C. plan (n.): dự định, kế hoạch;

D. aim (n.): mục tiêu.

6 tháng 10 2019

Đáp án C.

Khi nói về một sự vật, sự việc chính xác mà cả người nói lẫn đối phương đều biết, sử dụng quán từ “the”.

Dịch câu: Kế hoạch trong tương lai của bạn là gì?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 5 2019

Đáp án C.

A. make a statement: khẳng định, thể hiện quan điểm hay tính cách.

Ex: Your circle of friends makes a statement about you: Nhóm bạn của bạn thể hiện tính cách của bạn.

B. mention (v): đề cập, nhắc đến, lưu ý

C. to make reference to sth: nói đến, nhắc đến việc gì đó.

D. comment (v, n): nhận xét, lời bình

Tạm dịch: Cô ấy không đả động gì đến bệnh tật của mình, ch nói về kế hoạch tương lai của cô.

Kiến thức cần nhớ

Cấu trúc với mention:

- Don’t mention it!: Đừng bận tâm

- Not to mention: Còn nữa, chưa kể tới

9 tháng 10 2017

Chọn A

Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.

To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.

—» Đáp án A

Các đáp án còn lại:

B. view (n.): quan điểm;

C. plan (n.): dự định, kế hoạch;

D. aim (n.): mục tiêu.

9 tháng 6 2017

Đáp án là D.

hai vế mang ý nghĩa đối ngược nhau, vế thứ nhất có cụm danh từ => In spite of (mặc dù). 

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Fall through: hỏng, không thành

Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)

Fall down: thất bại

Fall away: rời bỏ, biến mất

Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành

20 tháng 5 2019

Đáp án B.

(a plan) fall through = fail

Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)

Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.

Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.

Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.

Loại D vì fall away (phr v): biến mất.

Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.

30 tháng 7 2017

Đáp án B

- fall in with sb/ st: (v) đồng ý với cái gì

- fall through: (v) không hoàn thành, không xảy ra

- fall down: (v) được chứng minh là sai hoặc không tốt

- fall away: (v) mờ đi, biến mất dần

Tạm dịch: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình đã không hoàn thành

1 tháng 3 2017

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Appreciate + V-ing = đánh giá cao khi làm việc gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đều đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất là năng động.

          A. believe (v) = tin tưởng

          B. judge (v) = đánh giá, phán xét

          C. think (v) = suy nghĩ