K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2018

Đáp án là D.

Culprit (n): thủ phạm

Boaster (n) : kẻ khoe khoang

Fiance’ (n): chồng chưa cưới

Coward (n): kẻ hèn nhát

Câu này dịch như sau: Michael là một kẻ cực kỳ nhút nhát, anh ấy thậm chí sợ ở nhà một mình.

14 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu đầu ta thấy có “of” và danh từ đã xác định nên phải có mạo từ “ the”, chỗ trống số 2 at home là 1 cụm, không có mạo từ ở giữa, chỗ trống thứ 3 đã xác định nên có “ the”.

Dịch: Bố mẹ của Jack cho là anh ấy đã ở nhà trong thời gian vụ trộm diễn ra

5 tháng 11 2018

Đáp án : A

Giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ

Laughed at by everyone, he was disappointed. = (Because) he was laughed at by everyone, he was disappointed. = Bị mọi người cười, anh ấy đã rất thất vọng.

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

come down with something: bị (một bệnh gì đó)

make up for something;: đền bù, bù vào

get through to somebody: làm cho ai hiểu được mình

face up to something: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)

dịch câu: khách sạn rất tệ, nhưng bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi

19 tháng 11 2017

B

“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định

“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định

Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ

ð Đáp án B

Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp.

21 tháng 8 2019

Đáp án C.

C. break-up: sự đổ vỡ (gia đình).

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. break-down: hỏng, chết máy

B. break-in: cuộc tấn công và ngân hàng, sự can thiệp

D. break-out: cuộc vượt ngục có dùng đến cả bạo lực

9 tháng 5 2019

Đáp án C.

C. break-up: sự đổ vỡ (gia đình).

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. break-down: hỏng, chết mảy

B. break-in: cuộc tấn công vào ngân hàng, sự can thiệp

C. break-out: cuộc vượt ngục có dùng đến cả bạo lực

30 tháng 4 2019

Đáp án : C

Applicant = người xin việc

Apply for a job = xin việc

6 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng

+ apply for: nộp đơn xin việc

+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc

+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)

Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.

28 tháng 3 2017

Đáp án là B

Kiến thức: Từ loại + từ vựng

Science (n): khoa học

Scientist (n): nhà khoa học

Scientific (adj): có tính khoa học

Scientifically (adv): một cách khoa học

So sánh nhất [ the greatest] + danh từ

Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại