K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’

Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ or ‘ing’ sau động từ

+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người

Eg: I felt bored

+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người

Eg. This film is so boring

Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác

Dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm

11 tháng 7 2017

Chọn đáp án C

DH: recently=> thì HTHT (has./have PII)

Every weekend=> thì HTĐ chỉ hành động có tính thường xuyên theo thói quen

4 tháng 9 2017

Đáp án C

(to) fetch: tìm về

Các đáp án còn lại:

A. (to) call on: ghé thăm

B. (to) bring: mang

C. (to) take: lấy

Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.

21 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Đáp án B. take care of: chăm sóc

Dịch: Những tình nguyện rất rất vui khi họ chăm sóc những người khác

3 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn

Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng

5 tháng 6 2018

Đáp án : C

“keep up with somebody”: đuổi kịp ai

22 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

Cấu trúc: allow sbd to V=allow doing smt: cho phép ai làm gì

Dịch: Bố mẹ anh ta không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc

13 tháng 1 2017

Đáp án D

Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc

Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.

          A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệm

24 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

remember + to V: nhớ phải làm gì

=> Dạng bị động: remember + to be + V_ed/p2

remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ

=> Dạng bị động: remember + being + V_ed/P2

Loại C

Động từ “was” chia ở quá khứ đơn => loại B

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ là tôi đã được đi sở thú gần nhà khi tôi còn nhỏ. (Câu bị động)

Chọn A

11 tháng 6 2018

Chọn B       Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.

To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);

To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.

look + so + adj. trông rất thế nào >< such + (adj) + N.