K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn

Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng

9 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc:

- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì

- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ

Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.

21 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Đáp án B. take care of: chăm sóc

Dịch: Những tình nguyện rất rất vui khi họ chăm sóc những người khác

27 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

‘100 diffirent species’ đếm được nên dùng ‘few’, chuyến sang so sánh hơn là ‘fewer’

Dịch: Có ít hơn 100 loài khác nhau ở khu vực này

3 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’

Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ or ‘ing’ sau động từ

+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người

Eg: I felt bored

+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người

Eg. This film is so boring

Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác

Dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm

22 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

Cấu trúc: allow sbd to V=allow doing smt: cho phép ai làm gì

Dịch: Bố mẹ anh ta không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc

4 tháng 11 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: “Cái chạn bát trong bếp bị hỏng rồi.”

A. But it’s big: Nhưng nó to mà

B. We have to pay extra money: Chúng ta sẽ phải trả thêm tiền.

C. But it’s small: Nhưng nó nhỏ mà

D. We’ll get it fixed: Chúng ta sẽ nhờ người sửa nó.

Vậy đáp án chính xác là D.

11 tháng 4 2017

Chọn đáp án A

Đáp án A: look after: trông nom

Look to: hi vọng

look through:nhìn xuyên qua

look up: tra(từ điển)

19 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Đáp án D. concentrate on smt: Tập trung vào cái gì

Các đáp án còn lại:

A. look (v): nhìn

B. centralize (v): rời đô, chuyển bộ máy chính quyền tới 1 nơi khác để tiếp quản

C. observe (v): quan sát

Dịch: Khi phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những điều nhà tuyển dụng nói

11 tháng 7 2017

Chọn đáp án C

DH: recently=> thì HTHT (has./have PII)

Every weekend=> thì HTĐ chỉ hành động có tính thường xuyên theo thói quen