K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

A.Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

B. Sự việc chúng tôi ngạc nhiên đã làm cho cô ấy quay trở lại.

C. loại vì amazing => amazed

D. Cô ấy ngạc nhiên, quay trở lại một cách đột ngột

6 tháng 8 2017

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack đã trở lại chỉ sau 2 ngày.

= D. Việc Jack trở lại chỉ sau 2 ngày khiến cho chúng tôi rất ngạc nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Jack ngạc nhiên vì quay trở lại chỉ sau 2 ngày.

B. Quay trở lại chỉ sau 2 ngày, chúng tôi ngạc nhiên bởi Jack. (Rút gọn vế trước mà vế sau chủ ngữ là “we” => vế trước chủ ngữ cũng là “we” => sai nghĩa câu)

C. Khi Jack đã quay trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã ngạc nhiên.

19 tháng 1 2019

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

had better + Vo: nên làm gì

in case + S + V: phòng khi

or/ or else: nếu không thì

Câu A dùng sai cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng khi tên trộm quay trở lại.

B. Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay tất cả các ổ khóa.

C. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa nếu không tên trộm sẽ quay trở lại.

D. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng trường hợp tên trộm sẽ quay trở lại.

Câu B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D

28 tháng 2 2019

Đáp án B

Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”. Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu. Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving. Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

1 tháng 10 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

24 tháng 1 2017

Đáp án B

16 tháng 8 2018

Đáp án B

Trong câu đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian nào đó.

7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since

Dịch: Cô ta đã bật đài radio lúc 7.30. Cô ta vẫn đang nghe nó khi mẹ tôi về nhà lúc 9.00 B. Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30