K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

A.Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

B. Sự việc chúng tôi ngạc nhiên đã làm cho cô ấy quay trở lại.

C. loại vì amazing => amazed

D. Cô ấy ngạc nhiên, quay trở lại một cách đột ngột

18 tháng 11 2017

Đáp án A

6 tháng 8 2017

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack đã trở lại chỉ sau 2 ngày.

= D. Việc Jack trở lại chỉ sau 2 ngày khiến cho chúng tôi rất ngạc nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Jack ngạc nhiên vì quay trở lại chỉ sau 2 ngày.

B. Quay trở lại chỉ sau 2 ngày, chúng tôi ngạc nhiên bởi Jack. (Rút gọn vế trước mà vế sau chủ ngữ là “we” => vế trước chủ ngữ cũng là “we” => sai nghĩa câu)

C. Khi Jack đã quay trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã ngạc nhiên.

18 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

4 tháng 10 2019

Đáp án là D

Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....

It was not unit...S + QKĐ

Not until S + V, did S + Vo.

S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ

Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.

A. Until không dùng với “that”

B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”

C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT

D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.

Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo

5 tháng 1 2018

Đáp án : C

“in the same boat” = “in a similar situation”: cùng cảnh ngộ, cùng trong một tình cảnh, câu này giống nghĩa như câu nói “cùng hội cùng thuyền” trong tiếng Việt.

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

=> culinary = having to do with food and cooking

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.