K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2018

Đáp án C.

Đáp án A sai vì: “understanding” là hiểu biết, không phù hợp với nghĩa câu gốc.

Đáp án B, D nghĩa không hề liên quan đến câu gốc.

Tạm dịch: Những chỉ dẫn mà đứa trẻ đưa ra thì không rõ ràng đối với tôi.

22 tháng 12 2018

Đáp án B..

Dịch câu đề: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách bây giờ. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó mà.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho tới khi anh ấy đọc xong cuốn đó.

4 tháng 4 2019

ĐÁP ÁN B

28 tháng 11 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ.

Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe đ nâng cái tạ lên.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

30 tháng 11 2019

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.

28 tháng 2 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such … that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.

20 tháng 3 2017

Đáp án D.

Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.

Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:

Cấu trúc:

(1): So + adj + be + S that + clause

(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.

19 tháng 10 2017

A. significant : cần thiết   

B. unclear    : không rõ ràng

C. evident    : hiển nhiên , rõ ràng

D. frank: thẳng thắn

obvious~ evident   : hiển nhiên , rõ ràng

Đáp án C

Tạm dịch: Rõ ràng với mọi người rằng đứa trẻ đã bị đối xử tệ.

1 tháng 4 2019

ĐÁP ÁN D

Kiến thức về đại từ quan hệ

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước

Tạm dịch: Bạn học sinh ngồi cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó là tôi thấy phiền lắm.

D. Bạn học sinh ngồi cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều này khiến tôi thấy phiền lắm.