K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2019

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi.

A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi.

B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm.

C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó.

D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ.

4 tháng 10 2018

Chọn D

Tạm dịch:

Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.

D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).

17 tháng 5 2019

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì

Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.

Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:

S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ

Dịch nghĩa: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          D. Lan wishes she applies for the job in the library

Không có cấu trúc câu ước mà động từ sau “wish” chia ở thì hiện tại đơn.

6 tháng 10 2018

Đáp án D

8 tháng 3 2018

Chọn A

Fleeting: nhanh chóng

Fierce: hung dữ

Stable: ổn định

Loose: lỏng lẻo

2 tháng 9 2017

A

A.   Fleeting: thoáng qua

B.   Fierce: hung dữ

C.   Stable: ổn định

D.   Loose: lỏng lẻo

=> Permanent: vĩnh cửu, lâu dài > < Fleeting: thoáng qua

=> Đáp án A

Tạm dịch: Bạn tìm một công việc tạm thời hay lâu dài?

18 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

Cấu trúc :

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng

D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

23 tháng 10 2019

Đáp án B

Kiến thức câu bị động

Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report ..... + that + clause.

Bị động:

- It's + thought/said/ supposed/baheved/considered/reported...+ that + Clause

- S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf/ to + have + P2.

Câu A, C, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc.

4 tháng 2 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Câu gốc: Tôi có hai đề nghị công việc sau khi tốt nghiệp, không cái nào trong đó phù hợp với chuyên môn của tôi. 

= A. Hai việc làm được đề nghị cho tôi sai khi tôi tốt nghiệp đều không phù hợp với chuyên môn của tôi.

Các đáp án khác:

B. Cả hai đề nghị việc làm mà tôi nhận được trước khi tốt nghiệp đều phù hợp với chuyên môn của tôi.

C. Tôi được đề nghi hai việc làm ngay sau khi tốt nghiệp, cả hai đều phù hợp với chuyên môn của tôi.

D. Mặc dù chưa đủ trình độ chuyên môn nhưng hai công việc đã được đề nghị cho tôi trước khi tôi tốt nghiệp.