K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa 

Giải thích: 

"Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Dịch: "Nếu chúng mày không trả tiền chuộc, ta sẽ giết con trai chúng mày." Những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

= C. Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc.

Các đáp án còn lại:

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

31 tháng 3 2018

Đáp án C

Carry on = continue

Look into = investigate

Look out for sth = watch out for: cẩn thận   Look after: trông nom/ chăm sóc

Look for: tìm kiếm

Câu này dịch như sau: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa

8 tháng 7 2019

Đáp án là B.

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

13 tháng 3 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có thời gian.

= D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng.

Chọn D 

31 tháng 5 2018

Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …

Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.

  A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.

  B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.

  C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.

  D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B

16 tháng 9 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Nếu đội bóng của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan thì giờ chúng ta đã trớ thành nhà vô địch rồi.

Đây là dạng câu điều kiện loại hỗn hợp, kết hợp giữa điều kiện loại 3 và 2, diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả/hậu quả của nó còn kéo dài đến hiện tại.

Ex: If she hadn’t been driving so carelessly, she wouldn’t be in a hospital now: Nếu cô ta không lái xe quá ẩu thì bây giờ đã không nằm trong bệnh viện rồi: Việc lái xe đã xảy ra trong quá khứ, dùng vế đầu của ĐK loại 3 (Quá khứ hoàn thành). Nhưng hậu quả của việc lái xe ẩu đó vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại là cô ta đang nàm trên giường bệnh, sử dụng vế sau của điều kiện loại 2 (Quá khứ đơn).

FOR REVIEW

Mixed conditional type 2 & 3:

If S + had PP, S would V

1 tháng 10 2019

Đáp án B

Từ trái nghĩa

Giải thích: innocent (adj): vô tôi, ngây thơ >< guilty (adj): có tội

Đáp án còn lại:

A. clean (adj): sạch, trong sạch

C. faultless (adj): không có thiếu sót

D. Không có "crimeless”

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng anh ta vô tội trong vụ này. Chúng tôi không tin anh ta đã làm nó.

11 tháng 10 2017

Đáp án A

Giải nghĩa: offensive(a): chướng mắt, gây khó chịu ≈ impolite(a) bất nhã

Các đáp án còn lại:

B. polite(a): nhã nhặn, lịch sự

C. informal(a): không trang trọng, thân mật

D. terrific(a): tuyệt vời

4 tháng 2 2019

Đáp án D

innocent: vô tội 

không có từ crimeless 

skillful: lành nghề 

clean: trong sạch 

guilty: có tội 

=> innocent >< guilty 

=> đáp án guilty 

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó